Arena of Valor International Championship 2021
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Giải vô địch Liên Quân Mobile quốc tế 2021 (tiếng Anh: 2021 Arena of Valor International Championship) hay còn được gọi ngắn gọn là AIC 2021 là giải đấu vô địch thế giới lần thứ năm được tổ chức hằng năm dành cho các đội tuyển thuộc bộ môn thể thao điện tử Liên Quân Mobile kể từ 2017. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, đây sẽ là giải đấu thứ tư được tổ chức dưới hình thức trực tuyến sau Arena of Valor Premier League 2020 (giải đấu thay thế Arena of Valor World Cup 2020), Arena of Valor International Championship (AIC) 2020 và Arena of Valor World Cup (AWC) 2021. Đây cũng là giải đấu kỷ niệm 5 năm ra đời của Liên Quân Mobile và lần tổ chức thứ 5 của giải. Giải đấu diễn ra từ ngày 27 tháng 11 đến 19 tháng 12 năm 2021.[1]
MAD Team là đương kim vô địch của giải đấu, nhưng đã không thể bảo vệ được chức vô địch khi để thua 0–3 trước dtac X Talon ở vòng 1 nhánh thua, qua đó giành đồng hạng 7-8. Đương kim vô địch của giải đấu quốc tế gần nhất (Arena of Valor World Cup 2021) là dtac X Talon, nhưng họ chỉ về đích thứ tư chung cuộc sau khi thua Buriram United Esports 2–4 trong trận bán kết nhánh thua.
Bang của đội tuyển Saigon Phantom đã trở thành nhà vô địch giải đấu 1v1 sau khi chiến thắng LunLun 2–0 ở trận chung kết.
Buriram United Esports đã chiến thắng V Gaming với tỉ số 4–3 ở trận chung kết tổng ở giải đấu chính và lần đầu tiên vô địch một giải đấu quốc tế.Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.
Các đội tham dự và đội hình[sửa]
Các đội tham dự[sửa]
Dưới đây là danh sách các đội tham dự:[1][2]
STT | Đội tuyển | ID | Khu vực | Tư cách tham dự | Số lần tham dự trước đây[lower-alpha 1] |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hong Kong Attitude | HKA | Đài Bắc Trung Hoa | Vô địch Garena Challenger Series mùa Hè 2021 | 2 (2019, 2020) |
2 | ONE Team Esports | ONE | Á quân Garena Challenger Series mùa Hè 2021 | 2 (2017[lower-alpha 2], 2019) | |
3 | MAD Team | MAD | Hạng ba Garena Challenger Series mùa Hè 2021 | 1 (2020) | |
4 | Saigon Phantom | SGP | Việt Nam | Vô địch Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 | 2 (2018[lower-alpha 3], 2020) |
5 | V Gaming | VGM | Á quân Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 | 0 (lần đầu) | |
6 | Team Flash | FL | Hạng ba Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 | 4 (2017[lower-alpha 4], 2018, 2019, 2020) | |
7 | dtac X Talon | DTN | Thái Lan | Vô địch RoV Pro League mùa Đông 2021 | 1 (2020) |
8 | Valencia CF eSports | VCF | Á quân RoV Pro League mùa Đông 2021 | 0 (lần đầu) | |
9 | Buriram United Esports | BRU | Hạng nhất vòng loại AIC khu vực Thái Lan | 2 (2019, 2020) | |
10 | Archangel | ARC | Indonesia | Vô địch Arena of Valor Star League mùa Đông 2021 | 0 (lần đầu) |
11 | X eSports | XE | Nhật Bản | Hạng nhất vòng loại AIC khu vực Nhật Bản | 0 (lần đầu) |
12 | All Gamers | AG | Trung Quốc | Khách mời | 0 (lần đầu) |
13 | Team Olympus | OP | Hàn Quốc | Khách mời | 2 (2017, 2019) |
14 | UndeRank | UR | MSP | Hạng nhất vòng loại AIC khu vực MSP | 0 (lần đầu) |
- ↑ Chỉ tính ở AIC. In đậm chỉ ra vô địch của năm đó. In nghiêng chỉ ra đội đại diện cho chủ nhà của năm đó.
- ↑ ONE Team tham dự giải đấu này với tên Samsung Taiwan Esports, tiền thân của đội.
- ↑ Saigon Phantom tham dự giải đấu này với tên Swing Phantom.
- ↑ Team Flash tham dự giải đấu này với tên ProArmy, tiền thân của đội.
Đội hình tham dự[sửa]
Dưới đây là đội hình tham dự được xếp theo bảng chữ cái:
Đội tuyển | Tuyển thủ | Huấn luyện viên | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Đường Tà thần Caesar
(Dark Slayer Lane/DSL) |
Đi rừng
(Jungle/JUG) |
Đường giữa
(Middle Lane/MID) |
Đường Rồng
(Abyssal Dragon Lane/ADL) |
Trợ thủ
(Support/SUP) | ||
All Gamers[3] | Yian
(Du Guohao) |
MengLei
(Xiao Minhui) |
Anan
(Lin Jianan) |
TangTang
(Tang Lianjie) |
Ice
(Tang Tian) |
Dgc |
Wuhen
(Ji Wuyun) |
Mc
(Xie Tao) | |||||
ArchAngel[4] | albioN
(Farhan Akbari Ardiansyah) |
Wiraww
(Satria Adi Wiratama) |
Senko
(Emanuel Hendo Paska) |
ZeroZero
(Mahendra Wibawa Budi Putra) |
Muhfersss
(Muhamad Ferisko) |
RuiChen
(Priyagung Satriono) |
Carraway
(Wibisono Henrikus Teja) | ||||||
Buriram United Esports[5] | Overfly
(Satittirat Chetnarong) |
F1
(Sanpett Marat) |
Nunu
(Anurak Saengjan) |
Nt
(Methus Meechom) |
KSSA
(Pakinai Srivijarn) |
Munez
(Suriya Prataphan) |
Difoxn
(Parit Pornrattanapitak) | ||||||
dtac x Talon[6] | NTNz
(Thana Somboonprom) |
Happy
(Aum Chatchanapong) |
IpodPro
(Pakkapon Saethong) |
Erez
(Pasu Yensabai) |
Tony
(Eikapong Korhonen) |
Linkou
(Tsai-Ming Hao) |
MOOP
(Peerawat Piachart) | ||||||
Hong Kong Attitude[7] | XiXi
(Chi-Kang Chuang) |
DaDa
(Guo-Da Ming) |
EZ
(Chih-Ying Chang) |
XiaoLin
(You-Lin Cai) |
Abao
(Wei-Guan Qun) |
Ting
(Chun-Ting Lin) |
Ahao
(Chen Jia-Hao) | ||||||
Wall E
(Chang-Chun Kai) | ||||||
TheMan
(Han-Li Yu) | ||||||
MAD Team[8] | Kawhi
(Li-Dong Cheng) |
Kato
(Tseng-Yung Chun) |
BorBor
(Huang-Xiang Bo) |
03.22
(Guan-Wei Guo) |
KuKu
(Lam-Ka Fu) |
Coldicee |
Yuzon
(Chung Chou) | ||||||
WeiWei
(Chien-Wei Huang) |
Zen
(Bai-Xun Lai) |
Torres | ||||
ONE Team Esports[9] | LunLun
(Ching-Lun Xu) |
Nk
(Jiang-You Cheng) |
WaWa
(Lin-Han Chi Wa Sih) |
Kai
(Kai-Xun Dai) |
Zhe
(Xu-Zhe He) |
YuXiao
(Yu-Xiao Chen) |
Soar
(Cheng-Yu Hsiang) |
Lun
(Jia-Zhe Xu) | |||||
Saigon Phantom[10] | Yiwei
(Lý Vương Thuyên) |
Bang
(Thóng Lai Bâng) |
Ca
(Lương Hoàng Phúc) |
Red
(Phạm Vũ Hoài Nam) |
Khoa
(Đinh Tấn Khoa) |
Polo
(Võ Hoàng Huy) |
BronzeV
(Trịnh Đào Tiến) |
LacLac
(Nguyễn Công Vinh) |
Zeref
(Nguyễn Thanh Lâm) | ||||
Team Flash[11] | Gau
(Phạm Hồng Quân) |
ADC
(Trần Đức Chiến) |
XB
(Trần Xuân Bách) |
Daim
(Nguyễn Thành Trung) |
ProE
(Trần Quang Hiệp) |
DatKoii
(Đinh Tiến Đạt) |
Gray
(Khưu Khắc Bình Khánh) | ||||||
Team Olympus[12] | Rora
(Lee Jung-geon) |
Midheart
(Shin Dong-jun) |
Sans
(Choi Min-jun) |
JJak
(Shin Chang-hoon) |
Ward
(Cha Yoon-seul) |
|
| ||||||
UndeRank[13] | XF
(Shee Ji Hong) |
ZenShao
(Cheng Wei Han) |
Lcc2
(Lai Chia Chien) |
LAS
(Lau Aik Seng) |
Botak
(Cheo Yong Chen) |
Ryy |
LYL
(Loo Yong Leong) | ||||||
V Gaming[14] | BirdLB
(Nguyễn Văn Hiếu) |
QuangHai
(Nguyễn Quang Hải) |
Maris
(Nguyễn Quốc Huy) |
HoangTD
(Lâm Văn Hoàng) |
Han
(Nguyễn Quốc Hân) |
NoFear
(Phạm Anh Tuấn) |
DHT
(Đặng Huỳnh Trường) | ||||||
Valencia CF Esports[15] | Piper
(Thanapong Kamolvittayakul) |
AlmondP
(Phubase Kulpaktarapong) |
NorNun
(Patkul Pipatpakdeedech) |
Pichu
(Piti Chuchok) |
isilindilz
(Sorawichaya Mahavanakul) |
TNK
(Trai Akaravinak) |
Felix
(Nattapata Upatchatai) |
Myra
(Aisara Keawmuangphet) |
Hanagus
(Thanatt Thongsomrit) | ||||
X eSports[16] | Lovers
(Yoshioka Junsei) |
ochik2
(Onishi Renta) |
Mahi
(Oroto Mahiro) |
ASD
(Asada Kota) |
Yami
(Ihara Koushi) |
Roy
(Aoki Yosuke) |
rilverC
(Ohira Ryutaro) |
Luiz
(Ip Leong) |
xiaoKeKe
(Thanawat Wattanasomsiri) |
- ↑ Do hành vi vi phạm quy chế thi đấu chuyên nghiệp và bị BTC tại Hàn Quốc phát hiện, tuyển thủ PoPo đã bị cấm thi đấu tại giải đấu này.
Bốc thăm[sửa]
Buổi lễ bốc thăm giải đấu 1v1 và giải đấu chính đã được tổ chức vào lúc 22 giờ, ngày 7 tháng 11 năm 2021 (UTC+7) tại Việt Nam, ngay sau khi trận chung kết Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 khép lại.[17][1]
Quy tắc bốc thăm:
- 14 đội sẽ được chia thành 2 bảng, mỗi bảng 7 đội.
- Các đội tuyền lần lượt được bốc thăm và chia vào các bảng, với quy tắc đội được bốc thăm đầu tiên sẽ nằm ở bảng A, đội được bốc thăm thứ hai ở bảng B, đội được bốc thăm thứ ba ở bảng A,... và tiếp tục đến khi tất cả các đội tuyển đã được bốc.
- Các đội cùng khu vực 3 đội đại diện (Việt Nam, Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa) chỉ có tối đa 2 đội trong mỗi bảng. Nếu đến lượt bốc thăm mà đội được bốc không thỏa quy định trên thì đội đó sẽ được chuyển qua bảng còn lại và đội được bốc tiếp theo sẽ bù vào vị trí trống.
|
|
Thể thức[sửa]
Tất cả thời gian dùng trong bài là UTC+7.
Vòng bảng[sửa]
- Thi đấu các ngày từ 27 tháng 11 - 5 tháng 12, mỗi ngày diễn ra 6 trận đấu (riêng 2 ngày 30 tháng 11 và 02 tháng 12 chỉ diễn ra mỗi ngày 3 trận, còn ngày 1 tháng 12 không diễn ra trận nào), bắt đầu từ 12 giờ. Trận đấu tiếp theo sẽ bắt đầu sau khi trận đấu trước đó kết thúc. Các thời gian viết trong bài chỉ là tham khảo, được ghi theo lịch thi đấu của giải.[18] Thời gian thực tế có thể khác tùy thuộc vào thời lượng của trận đấu trước đó.
- Vòng tròn 1 lượt tính điểm trong bảng, mỗi trận đấu 2 ván:
- Mỗi trận thắng 2 – 0 sẽ được tính 3 điểm
- Hòa 1 – 1 sẽ tính 1 điểm mỗi đội.
- Thua 0 – 2 sẽ không ghi được điểm nào.
- 4 đội đứng đầu mỗi bảng về số điểm sẽ tiến vào vòng loại trực tiếp.
- Nếu các đội bằng điểm nhau, quy tắc sau sẽ được áp dụng để xác định thứ hạng:
- Hiệu số thắng thua ở Vòng bảng (Ví dụ: Nếu đội thắng 2 – 0 thì hiệu số thắng thua của họ là +2);
- Kết quả đối đầu;
- Tổng số trụ bị phá hủy trong tất cả các ván giữa các Đội có cùng điểm (đội phá hủy được nhiều trụ hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
- Tổng số mạng hạ gục trong tất cả các ván được chơi giữa các Đội có cùng điểm (số mạng hạ gục nhiều hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
- Tổng số mạng bị hạ gục trong tất cả các ván được chơi giữa các Đội có cùng điểm (số mạng bị hạ gục ít hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
- Tổng số lần hỗ trợ trong tất cả các trận đấu giữa các Đội có cùng điểm (đội có nhiều lần hỗ trợ hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
- Xếp hạng thời gian: Hiệu số thời gian của các ván thua với thời gian của các ván thắng (tất cả các ván được chơi giữa các Đội có cùng điểm) trong đó Đội có xếp hạng thời gian cao hơn sẽ xếp hạng cao hơn;
- Một ván bổ sung (Bo1).
Vòng loại trực tiếp[sửa]
8 đội thi đấu theo thể thức nhánh thắng – nhánh thua:
- Tứ kết phân nhánh và vòng 1 nhánh thua diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 12. Thể thức thi đấu Bo5 (Đấu tối đa 5 ván, thắng trước 3 ván). Mỗi ngày 3 trận, bắt đầu từ 12 giờ. Trận đấu tiếp theo sẽ bắt đầu sau khi trận đấu trước đó kết thúc.
- Bán kết nhánh thắng và tứ kết nhánh thua thi đấu vào ngày 11 và 12 tháng 12. Chung kết nhánh thắng và bán kết nhánh thua thi đấu ngày 17 tháng 12. Thể thức thi đấu Bo7 (Đấu tối đa 7 ván, thắng trước 4 ván). Mỗi ngày 2 trận, bắt đầu từ 12 giờ. Trận đấu tiếp theo sẽ bắt đầu sau khi trận đấu trước đó kết thúc.
- Chung kết nhánh thua và chung kết tổng lần lượt diễn ra vào ngày 18 và 19 tháng 12. Thể thức thi đấu Bo7 (Đấu tối đa 7 ván, thắng trước 4 ván). Mỗi ngày 1 trận, bắt đầu từ 16 giờ.
Luật chọn bên:
- Ở ván 1:
- Ở Tứ kết phân nhánh, đội nhất hoặc nhì bảng sẽ chọn bên;
- Trong các trận đấu còn lại, đội chọn bên sẽ được xác định bằng cách tung đồng xu.
- Sau đó, đội thua của ván liền trước sẽ được chọn bên ở ván liền sau và lặp lại đến khi trận đấu kết thúc.
Toàn bộ các ván đấu tại giải đều áp dụng Luật Cấm chọn Quốc tế (không được dùng tướng đã chọn bởi đội mình ở các ván trước, luật sẽ bị vô hiệu hóa ở ván thứ 7 của trận (nếu có) và đội sẽ được sử dụng lại các tướng đã dùng trong 6 ván trước đó).
Vòng bảng[sửa]
Bảng A[sửa]
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sports table”.
Ngày | Giờ | Trận | Đội xanh | Kết quả (Tỉ số mạng hạ gục) |
Đội đỏ | MVP ván | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
27 tháng 11 | 12:00 | 1 | dtac X Talon 2 – 0 MAD Team | ||||
DTN | T (11) | B (14) | MAD | DTN Erez | |||
MAD | B (9) | T (10) | DTN | DTN IPodPro | |||
13:30 | 2 | Team Olympus 0 – 2 V Gaming | |||||
VGM | T (13) | B (8) | OP | VGM QuangHai | |||
OP | B (3) | T (14) | VGM | VGM Han | |||
15:00 | 3 | MAD Team 2 – 0 X eSports | |||||
XE | B (0) | T (8) | MAD | MAD BorBor | |||
MAD | T (17) | B (5) | XE | MAD Zen | |||
16:30 | 4 | dtac X Talon 1 – 1 Buriram United Esports | |||||
BRU | B (7) | T (14) | DTN | DTN Happy | |||
DTN | B (3) | T (13) | BRU | BRU Nunu | |||
18:00 | 5 | X eSports 0 – 2 All Gamers | |||||
XE | B (2) | T (11) | AG | AG Anan | |||
AG | T (10) | B (4) | XE | AG Yian | |||
19:30 | 6 | Buriram United Esports 0 – 2 V Gaming | |||||
BRU | B (9) | T (13) | VGM | VGM BirdLB | |||
VGM | T (14) | B (5) | BRU | VGM QuangHai | |||
29 tháng 11 | 12:00 | 13 | dtac X Talon 2 – 0 All Gamers | ||||
DTN | T (17) | B (3) | AG | DTN NTNz | |||
AG | B (10) | T (10) | DTN | DTN MOOP | |||
13:30 | 14 | Buriram United Esports 2 – 0 Team Olympus | |||||
BRU | T (10) | B (7) | OP | BRU F1 | |||
OP | B (3) | T (9) | BRU | BRU F1 | |||
15:00 | 15 | All Gamers 0 – 2 V Gaming | |||||
AG | B (17) | T (24) | VGM | VGM Han | |||
VGM | T (18) | B (4) | AG | VGM Han | |||
16:30 | 16 | dtac X Talon 2 – 0 Team Olympus | |||||
OP | B (1) | T (11) | DTN | DTN IPodPro | |||
DTN | T (15) | B (12) | OP | DTN Tony | |||
18:00 | 17 | X eSports 0 – 2 V Gaming | |||||
XE | B (4) | T (9) | VGM | VGM Maris | |||
VGM | T (14) | B (2) | XE | VGM HoangTD | |||
19:30 | 18 | Buriram United Esports 2 – 0 MAD Team | |||||
BRU | T (14) | B (5) | MAD | BRU F1 | |||
MAD | B (1) | T (8) | BRU | BRU F1 | |||
2 tháng 12 | 16:00 | 22 | Team Olympus 0 – 2 All Gamers | ||||
OP | B (3) | T (9) | AG | AG TangTang | |||
AG | T (13) | B (3) | OP | AG Yian | |||
17:30 | 23 | Buriram United Esports 2 – 0 X eSports | |||||
BRU | T (19) | B (7) | XE | BRU KSSA | |||
XE | B (2) | T (11) | BRU | BRU Difoxn | |||
19:00 | 24 | MAD Team 0 – 2 V Gaming | |||||
VGM | T (7) | B (6) | MAD | VGM QuangHai | |||
MAD | B (3) | T (12) | VGM | VGM QuangHai | |||
4 tháng 12 | 12:00 | 31 | X eSports 0 – 2 Team Olympus | ||||
OP | T (12) | B (10) | XE | OP MidHeart | |||
XE | B (2) | T (8) | OP | OP MidHeart | |||
13:30 | 32 | MAD Team 2 – 0 All Gamers | |||||
AG | B (3) | T (18) | MAD | MAD KuKu | |||
MAD | T (13) | B (12) | AG | MAD KuKu | |||
15:00 | 33 | dtac X Talon 2 – 0 X eSports | |||||
XE | B (3) | T (19) | DTN | DTN IPodPro | |||
DTN | T (16) | B (5) | XE | DTN Happy | |||
16:30 | 34 | MAD Team 2 – 0 Team Olympus | |||||
OP | B (1) | T (12) | MAD | MAD 03.22 | |||
MAD | T (9) | B (2) | OP | MAD Zen | |||
18:00 | 35 | Buriram United Esports 1 – 1 All Gamers | |||||
BRU | B (5) | T (13) | AG | AG Anan | |||
AG | B (10) | T (17) | BRU | BRU F1 | |||
19:30 | 36 | dtac X Talon – V Gaming | |||||
DTN | B (5) | T (14) | VGM | VGM Han | |||
VGM | T (28) | B (20) | DTN | VGM HoangTD |
Bảng B[sửa]
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Sports table”.
Ngày | Giờ | Trận | Đội xanh | Kết quả (Tỉ số mạng hạ gục) |
Đội đỏ | MVP ván | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
28 tháng 11 | 12:00 | 7 | Team Flash 0 – 2 Hong Kong Attitude | ||||
FL | B (5) | T (9) | HKA | HKA DaDa | |||
HKA | T (11) | B (0) | FL | HKA EZ | |||
13:30 | 8 | UndeRank 0 – 2 Valencia CF eSports | |||||
UR | B (3) | T (13) | VCF | VCF isilindilz | |||
VCF | T (19) | B (3) | UR | VCF AlmondP | |||
15:00 | 9 | Hong Kong Attitude 2 – 0 ArchAngel | |||||
HKA | T (14) | B (4) | ARC | HKA DaDa | |||
ARC | B (5) | T (17) | HKA | HKA DaDa | |||
16:30 | 10 | Team Flash 1 – 1 Saigon Phantom | |||||
FL | T (10) | B (3) | SGP | FL Daim | |||
SGP | T (8) | B (3) | FL | SGP Ca | |||
18:00 | 11 | ArchAngel 0 – 2 ONE Team Esports | |||||
ARC | B (4) | T (17) | ONE | ONE Zhe | |||
ONE | T (16) | B (2) | ARC | ONE Nk | |||
19:30 | 12 | Saigon Phantom 2 – 0 Valencia CF eSports | |||||
VCF | B (8) | T (16) | SGP | SGP Khoa | |||
SGP | T (8) | B (5) | VCF | SGP Red | |||
30 tháng 11 | 16:00 | 19 | Saigon Phantom 2 – 0 ArchAngel | ||||
ARC | B (6) | T (11) | SGP | SGP Bang | |||
SGP | T (15) | B (6) | ARC | SGP Yiwei | |||
17:30 | 20 | UndeRank 0 – 2 ONE Team Esports | |||||
ONE | T (11) | B (4) | UR | ONE Soar | |||
UR | B (4) | T (21) | ONE | ONE Zhe | |||
19:00 | 21 | Hong Kong Attitude 0 – 2 Valencia CF eSports | |||||
HKA | B (4) | T (11) | VCF | VCF Piper | |||
VCF | T (11) | B (3) | HKA | VCF AlmondP | |||
3 tháng 12 | 12:00 | 25 | Team Flash 0 – 2 ONE Team Esports | ||||
FL | B (1) | T (8) | ONE | ONE WaWa | |||
ONE | T (10) | B (5) | FL | ONE LunLun | |||
13:30 | 26 | Saigon Phantom 2 – 0 UndeRank | |||||
UR | B (2) | T (16) | SGP | SGP Ca | |||
SGP | T (25) | B (4) | UR | SGP Yiwei | |||
15:00 | 27 | Hong Kong Attitude 1 – 1 ONE Team Esports | |||||
ONE | T (17) | B (11) | HKA | ONE LunLun | |||
HKA | T (14) | B (3) | ONE | HKA XiXi | |||
16:30 | 28 | Team Flash 2 – 0 UndeRank | |||||
UR | B (4) | T (20) | FL | FL Gray | |||
FL | T (26) | B (6) | UR | FL ADC | |||
18:00 | 29 | ArchAngel 0 – 2 Valencia CF eSports | |||||
ARC | B (8) | T (15) | VCF | VCF AlmondP | |||
VCF | T (17) | B (7) | ARC | VCF AlmondP | |||
19:30 | 30 | Saigon Phantom 2 – 0 Hong Kong Attitude | |||||
SGP | T (8) | B (5) | HKA | SGP Bang | |||
HKA | B (2) | T (11) | SGP | SGP Bang | |||
5 tháng 12 | 12:00 | 37 | ArchAngel 2 – 0 UndeRank | ||||
ARC | T (15) | B (5) | UR | ARC Senko | |||
UR | B (9) | T (22) | ARC | ARC Senko | |||
13:30 | 38 | ONE Team Esports 2 – 0 Valencia CF eSports | |||||
VCF | B (9) | T (13) | ONE | ONE LunLun | |||
ONE | T (13) | B (7) | VCF | ONE Kai | |||
15:00 | 39 | Team Flash 1 – 1 ArchAngel | |||||
ARC | T (10) | B (7) | FL | ARC ZeroZero | |||
FL | T (25) | B (9) | ARC | FL XB | |||
16:30 | 40 | Hong Kong Attitude 2 – 0 UndeRank | |||||
UR | B (1) | T (13) | HKA | HKA XiXi | |||
HKA | T (12) | B (4) | UR | HKA XiaoLin | |||
18:00 | 41 | Saigon Phantom 0 – 2 ONE Team Esports | |||||
SGP | B (11) | T (30) | ONE | ONE WaWa | |||
ONE | T (14) | B (10) | SGP | ONE LunLun | |||
19:30 | 42 | Team Flash 2 – 0 Valencia CF eSports | |||||
FL | T (37) | B (17) | VCF | FL Gau | |||
VCF | B (22) | T (35) | FL | FL XB |
Vòng loại trực tiếp[sửa]
Sơ đồ[sửa]
Tứ kết phân nhánh Vòng 1 nhánh thua 9 và 10 tháng 12 Bo5 |
Bán kết nhánh thắng Tứ kết nhánh thua 11 và 12 tháng 12 Bo7 |
Chung kết nhánh thắng Bán kết nhánh thua 17 tháng 12 Bo7 |
Chung kết nhánh thua 18 tháng 12 Bo7 |
Chung kết tổng 19 tháng 12 Bo7 | ||||||||||||||||||||
Nhánh thắng | ||||||||||||||||||||||||
A1 | V Gaming | 3 | ||||||||||||||||||||||
B4 | Valencia CF eSports | 0 | ||||||||||||||||||||||
A1 | V Gaming | 4 | ||||||||||||||||||||||
B2 | Saigon Phantom | 0 | ||||||||||||||||||||||
B2 | Saigon Phantom | 3 | ||||||||||||||||||||||
A3 | Buriram United Esports | 2 | ||||||||||||||||||||||
A1 | V Gaming | 4 | ||||||||||||||||||||||
B3 | Hong Kong Attitude | 1 | ||||||||||||||||||||||
B1 | ONE Team Esports | 3 | ||||||||||||||||||||||
A4 | MAD Team | 0 | ||||||||||||||||||||||
B1 | ONE Team Esports | 0 | ||||||||||||||||||||||
B3 | Hong Kong Attitude | 4 | ||||||||||||||||||||||
A2 | dtac X Talon | 2 | ||||||||||||||||||||||
B3 | Hong Kong Attitude | 3 | A1 | V Gaming | 3 | Á quân | ||||||||||||||||||
A3 | Buriram United Esports | 4 | Vô địch | |||||||||||||||||||||
Nhánh thua | ||||||||||||||||||||||||
B4 | Valencia CF eSports | 1 | ||||||||||||||||||||||
A3 | Buriram United Esports | 3 | B1 | ONE Team Esports | 0 | |||||||||||||||||||
A3 | Buriram United Esports | 4 | ||||||||||||||||||||||
A3 | Buriram United Esports | 4 | ||||||||||||||||||||||
A4 | MAD Team | 0 | A2 | dtac X Talon | 2 | B3 | Hong Kong Attitude | 3 | ||||||||||||||||
A2 | dtac X Talon | 3 | B2 | Saigon Phantom | 3 | A3 | Buriram United Esports | 4 | ||||||||||||||||
A2 | dtac X Talon | 4 |
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Team bracket tracking”.
Tứ kết phân nhánh và Vòng 1 nhánh thua[sửa]
Ngày | Giờ | Trận | Đội xanh | Kết quả (Tỉ số mạng hạ gục) |
Đội đỏ | MVP ván | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tứ kết | |||||||
9 tháng 12 | 12:00 | 43 | V Gaming 3 – 0 Valencia CF eSports | ||||
VCF | B (2) | T (10) | VGM | VGM Han | |||
VGM | T (12) | B (7) | VCF | VGM Han | |||
VGM | T (4) | B (4) | VCF | VGM QuangHai | |||
15:00 | 44 | Saigon Phantom 3 – 2 Buriram United Esports | |||||
BRU | T (11) | B (3) | SGP | BRU F1 | |||
SGP | B (5) | T (13) | BRU | BRU Difoxn | |||
SGP | T (12) | B (4) | BRU | SGP Bang | |||
BRU | B (4) | T (8) | SGP | SGP Bang | |||
BRU | B (11) | T (17) | SGP | SGP Bang | |||
10 tháng 12 | 12:00 | 45 | ONE Team Esports 3 – 0 MAD Team | ||||
MAD | B (10) | T (16) | ONE | ONE WaWa | |||
ONE | T (9) | B (4) | MAD | ONE Nk | |||
ONE | T (9) | B (0) | MAD | ONE Nk | |||
15:00 | 46 | dtac X Talon 2 – 3 Hong Kong Attitude | |||||
HKA | B (8) | T (8) | DTN | DTN IPodPro | |||
DTN | T (15) | B (12) | HKA | DTN NTNz | |||
DTN | B (4) | T (12) | HKA | HKA Abao | |||
HKA | T (14) | B (10) | DTN | HKA Abao | |||
HKA | T (7) | B (6) | DTN | HKA Abao | |||
Vòng 1 nhánh thua | |||||||
9 tháng 12 | 18:00 | 47 | Valencia CF eSports 1 – 3 Buriram United Esports | ||||
BRU | T (14) | B (6) | VCF | BRU Nunu | |||
BRU | T (18) | B (5) | VCF | BRU Difoxn | |||
BRU | B (8) | T (17) | VCF | VCF AlmondP | |||
BRU | T (13) | B (7) | VCF | BRU KSSA | |||
10 tháng 12 | 18:00 | 48 | MAD Team 0 – 3 dtac X Talon | ||||
DTN | T (10) | B (9) | MAD | DTN Tony | |||
DTN | T (15) | B (9) | MAD | DTN Tony | |||
MAD | B (5) | T (13) | DTN | DTN MOOP |
Bán kết nhánh thắng và Tứ kết nhánh thua[sửa]
Ngày | Giờ | Trận | Đội xanh | Kết quả (Tỉ số mạng hạ gục) |
Đội đỏ | MVP ván | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bán kết nhánh thắng | |||||||
11 tháng 12 | 12:00 | 49 | V Gaming 4 – 0 Saigon Phantom | ||||
SGP | B (1) | T (9) | VGM | VGM QuangHai | |||
VGM | T (24) | B (12) | SGP | VGM QuangHai | |||
SGP | B (7) | T (14) | VGM | VGM Maris | |||
SGP | B (5) | T (6) | VGM | VGM BirdLB | |||
16:30 | 50 | ONE Team Esports 0 – 4 Hong Kong Attitude | |||||
HKA | T (11) | B (2) | ONE | HKA DaDa | |||
HKA | T (12) | B (13) | ONE | HKA EZ | |||
HKA | T (14) | B (9) | ONE | HKA DaDa | |||
HKA | T (10) | B (12) | ONE | HKA EZ | |||
Tứ kết nhánh thua | |||||||
12 tháng 12 | 12:00 | 51 | ONE Team Esports 0 – 4 Buriram United Esports | ||||
BRU | T (10) | B (6) | ONE | BRU Nunu | |||
BRU | T (10) | B (5) | ONE | BRU Difoxn | |||
ONE | B (8) | T (8) | BRU | BRU KSSA | |||
BRU | T (12) | B (8) | ONE | BRU Overfly | |||
16:30 | 52 | Saigon Phantom 3 – 4 dtac X Talon | |||||
DTN | T (14) | B (10) | SGP | DTN IPodPro | |||
DTN | B (1) | T (12) | SGP | SGP Bang | |||
SGP | T (8) | B (13) | DTN | SGP Ca | |||
DTN | T (8) | B (3) | SGP | DTN IPodPro | |||
SGP | T (11) | B (3) | DTN | SGP Bang | |||
SGP | B (6) | T (15) | DTN | DTN IPodPro | |||
SGP | B (6) | T (7) | DTN | DTN IPodPro |
Chung kết nhánh thắng và Bán kết nhánh thua[sửa]
Ngày | Giờ | Trận | Đội xanh | Kết quả (Tỉ số mạng hạ gục) |
Đội đỏ | MVP ván | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Chung kết nhánh thắng | |||||||
17 tháng 12 | 12:00 | 53 | V Gaming 4 – 1 Hong Kong Attitude | ||||
VGM | T (10) | B (4) | HKA | VGM Maris | |||
VGM | T (11) | B (9) | HKA | VGM QuangHai | |||
VGM | T (16) | B (6) | HKA | VGM Han | |||
HKA | T (10) | B (4) | VGM | HKA DaDa | |||
VGM | T (11) | B (4) | HKA | VGM QuangHai | |||
Bán kết nhánh thua | |||||||
17 tháng 12 | 16:30 | 54 | Buriram United Esports 4 – 2 dtac X Talon | ||||
DTN | B (9) | T (16) | BRU | BRU Nunu | |||
BRU | B (3) | T (14) | DTN | DTN IPodPro | |||
BRU | T (14) | B (4) | DTN | BRU F1 | |||
BRU | B (3) | T (9) | DTN | DTN Erez | |||
DTN | B (7) | T (7) | BRU | BRU Overfly | |||
BRU | T (8) | B (7) | DTN | BRU KSSA |
Chung kết nhánh thua[sửa]
Ngày | Giờ | Trận | Đội xanh | Kết quả (Tỉ số mạng hạ gục) |
Đội đỏ | MVP ván | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
18 tháng 12 | 16:00 | 55 | Hong Kong Attitude 3 – 4 Buriram United Esports | ||||
BRU | T (15) | B (5) | HKA | BRU F1 | |||
BRU | B (5) | T (9) | HKA | HKA EZ | |||
BRU | B (14) | T (17) | HKA | HKA DaDa | |||
BRU | B (7) | T (12) | HKA | HKA DaDa | |||
HKA | B (2) | T (5) | BRU | BRU Nunu | |||
BRU | T (10) | B (8) | HKA | BRU Difoxn | |||
HKA | B (10) | T (16) | BRU | BRU F1 |
Chung kết tổng[sửa]
Hai đội tuyển thi đấu ở chung kết tổng đều đã từng đối đầu với nhau tại bảng A. Khi đó, V Gaming đã giành chiến thắng 2–0 trước Buriram United Esports. Đây đã là lần thứ 2 Buriram United Esports vào đến chung kết tại AIC - cả 2 lần đều gặp đại diện đến từ Việt Nam. Họ đã rơi xuống nhánh thua ngay ở vòng tứ kết và đã thắng một mạch để có mặt tại trận chung kết. Trong khi đó, V Gaming mới có lần thứ hai tham dự một giải đấu quốc tế và là đội tuyển duy nhất toàn thắng tất cả các trận đấu từ đầu giải. Ấn tượng hơn, V Gaming mới chỉ thua 1 ván đấu duy nhất tại chung kết nhánh thắng trước Hong Kong Attitude, cùng chuỗi 22 ván thắng và 9 trận thắng liên tiếp. Đây là lần thứ 5 liên tiếp một đại diện của Việt Nam góp mặt ở trận chung kết AIC.
Ở ván 7, Buriram United Esports đã có pha tranh chấp thành công con Tà thàn Caesar và đã đẩy thẳng vào đường giữa. V Gaming không thể chống đỡ đợt tấn công này và để thua ván đấu, chấp nhận vị trí thứ Á quân.
Ngày | Giờ | Trận | Đội xanh | Kết quả (Tỉ số mạng hạ gục) |
Đội đỏ | MVP ván | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
19 tháng 12 | 16:00 | 56 | V Gaming 3 – 4 Buriram United Esports | ||||
BRU | T (5) | B (4) | VGM | BRU Nunu | |||
VGM | T (12) | B(5) | BRU | VGM Maris | |||
BRU | B (12) | T (21) | VGM | VGM QuangHai | |||
BRU | B (3) | T (15) | VGM | VGM QuangHai | |||
VGM | B (8) | T (15) | BRU | BRU KSSA | |||
VGM | B (8) | T (20) | BRU | BRU Difoxn | |||
VGM | B (5) | T (9) | BRU | BRU Overfly |
Giải đấu Solo 1v1[sửa]
Theo truyền thống tại các kỳ AIC từ năm 2019, giải đấu năm nay sẽ tiếp tục có giải đấu solo 1v1 dành cho các tuyển thủ. Ở giải đấu lần này, 14 tuyển thủ đại diện cho 14 đội tuyển sẽ tham dự giải đấu Solo 1v1, thi đấu loại trực tiếp theo thể thức Bo3 (Đấu tối đa 3 ván, thắng trước 2 ván). Giải sẽ diễn ra vào 2 ngày 26 tháng 11 và ngày 1 tháng 12 năm 2021. Đương kim vô địch của giải là Akashi của đội tuyển Box Gaming nhưng đã không thể tham dự do Box Gaming không được tham dự giải đấu. Bang của đội tuyển Saigon Phantom đã trở thành nhà vô địch sau khi chiến thắng LunLun 2–0 ở trận chung kết.
Các tuyển thủ đại diện cho các đội tuyển thi đầu giải 1v1 được thông báo vào ngày 17 tháng 11 năm 2021, cùng với giờ dự kiến của các trận đấu.[19]
Thể thức[sửa]
Luật thi đấu được công bố trong buổi trưc tiếp giải đấu vào ngày 26 tháng 11.[20]
Những điều cơ bản:
- Mội đội cử 1 tuyển thủ tham dự giải đấu 1v1.
- Trận đấu diễn ra theo hình thức Bo3 (đấu 3 thắng 2) loại trực tiếp.
- Sử dụng chế độ 5v5 mà không có lính ở đường Rồng và Tà thần.
Cấm và chọn:
- Mỗi tuyển thủ được cấm tối đa 3 tướng trong trò chơi ở ván 1 và 2. Ở ván 3 sẽ không có việc cấm tướng.
- Ở ván 1, người chọn tướng cho cả 2 tuyển thủ sẽ được xác định bằng việc tung đồng xu.
- Ở ván 2, người thua ở trận 1 sẽ chọn tướng cho cả 2 tuyển thủ.
- Nếu có ván 3, hai tuyển thủ sẽ được phép chọn tướng cho mình mà không có bất kì sự hạn chế nào.
- 2 tuyển thủ sẽ không được đổi bên trong suốt trận đấu.
Luật thi đấu:
- Thi đấu ở đường giữa.
- Tuyển thủ không được phép quay về tế đàn hồi máu sau 5 phút kể từ lúc bắt đầu ván đấu.
- Tuyển thủ không được tiêu diệt quán rừng bằng bất kì hình thức nào trong cả ván đấu.
- Được phép tấn công quái rừng bằng các chiêu thức nhưng sẽ bị xử thua ngay lập tức nếu tiêu diệt bất kỳ quái nào.
- Tuyển thủ được phép ẩn mình trong các bụi cỏ.
Điều kiện thắng:
- Phá hủy trụ đối phương.
- Tướng của đối phương bị hạ gục bằng bất kì cách nào.
- Sau 8 phút nếu không có trụ nào được phá hay không có ai bị hạ gục thì tuyển thủ có nhiều vàng hơn sẽ chiến thắng.
Sơ đồ[sửa]
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Team bracket”.
Kết quả[sửa]
Ghi chú: KO: Thắng do hạ gục đối phương, Trụ: Thắng do phá trụ đối phương, V (+x): thắng do chênh lệch lượng vàng (x chỉ lượng vàng chênh lệch sau 8 phút).
Bảng xếp hạng các đội tuyển tham dự giải đấu[sửa]
Hạng | Đội | Bảng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | VT | VB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Buriram United Esports | A | 12 | 8 | 2 | 2 | 29 | 16 | +13 | 24 |
2 | V Gaming | A | 10 | 9 | 0 | 1 | 26 | 5 | +21 | 27 |
3 | Hong Kong Attitude | B | 10 | 5 | 1 | 4 | 18 | 15 | +3 | 16 |
4 | dtac Talon Esports | A | 10 | 6 | 1 | 3 | 20 | 13 | +7 | 19 |
Bị loại ở tứ kết nhánh thua | ||||||||||
5 | ONE Team Esports | B | 9 | 6 | 1 | 2 | 14 | 9 | +5 | 19 |
6 | Saigon Phantom | B | 9 | 5 | 1 | 3 | 15 | 13 | +2 | 16 |
Bị loại ở vòng 1 nhánh thua | ||||||||||
7 | Valencia CF eSports | B | 8 | 3 | 0 | 5 | 7 | 9 | -2 | 9 |
8 | MAD Team | A | 8 | 3 | 0 | 5 | 6 | 9 | -3 | 9 |
Bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
9 | Team Flash | B | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 6 | 0 | 8 |
10 | All Gamers | A | 6 | 2 | 1 | 3 | 5 | 7 | −2 | 7 |
11 | ArchAngel | B | 6 | 1 | 1 | 4 | 3 | 9 | −6 | 4 |
12 | Team Olympus | A | 6 | 1 | 0 | 5 | 2 | 10 | −8 | 3 |
13 | X eSports | A | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 | 12 | −12 | 0 |
UndeRank | B | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Thống kê[sửa]
MVP[sửa]
Hạng | Tuyển thủ | Đội tuyển | Số MVP |
---|---|---|---|
1 | QuangHai | V Gaming | 11 |
2 | IPodPro | dtac Talon Esports | 9 |
F1 | Buriram United Esports | 9 | |
4 | DaDa | Hong Kong Attitude | 8 |
Bang | Saigon Phantom | 8 | |
6 | Han | V Gaming | 7 |
7 | Nunu | Buriram United Esports | 6 |
Difoxn | Buriram United Esports | 6 | |
9 | AlmondP | Valencia CF eSports | 5 |
KSSA | Buriram United Esports | 5 | |
11 | EZ | Hong Kong Attitude | 4 |
LunLun | ONE Team Esports | 4 | |
Maris | V Gaming | 4 | |
14 | Tony | dtac Talon Esports | 3 |
Ca | Saigon Phantom | 3 | |
Nk | ONE Team Esports | 3 | |
WaWa | ONE Team Esports | 3 | |
Abao | Hong Kong Attitude | 3 | |
Overfly | Buriram United Esports | 3 | |
20 | Erez | dtac Talon Esports | 2 |
Zen | MAD Team | 2 | |
Happy | dtac Talon Esports | 2 | |
Anan | All Gamers | 2 | |
Yian | All Gamers | 2 | |
BirdLB | V Gaming | 2 | |
NTNz | dtac Talon Esports | 2 | |
MOOP | dtac Talon Esports | 2 | |
HoangTD | V Gaming | 2 | |
MidHeart | Team Olympus | 2 | |
KuKu | MAD Team | 2 | |
Zhe | ONE Team Esports | 2 | |
Yiwei | Saigon Phantom | 2 | |
XiXi | Hong Kong Attitude | 2 | |
Senko | ArchAngel | 2 | |
XB | Team Flash | 2 | |
36 | BorBor | MAD Team | 1 |
TangTang | All Gamers | 1 | |
03.22 | MAD Team | 1 | |
isilindilz | Valencia CF eSports | 1 | |
Daim | Team Flash | 1 | |
Khoa | Saigon Phantom | 1 | |
Red | Saigon Phantom | 1 | |
Soar | ONE Team Esports | 1 | |
Piper | Valencia CF eSports | 1 | |
Gray | Team Flash | 1 | |
ADC | Team Flash | 1 | |
Kai | ONE Team Esports | 1 | |
ZeroZero | ArchAngel | 1 | |
XiaoLin | Hong Kong Attitude | 1 | |
Gau | Team Flash | 1 |
Tiền thưởng[sửa]
Tổng cộng 1.000.000 USD sẽ được trao cho các đội tham dự và các danh hiệu cá nhân, gấp đôi so với các giải đấu trước đây:[1]
Giải đấu chính[sửa]
Danh hiệu | Đội | Tiền thưởng |
---|---|---|
Vô địch | Buriram United Esports | 400.000 USD |
Á quân | V Gaming | 200.000 USD |
Hạng 3 | Hong Kong Attitude | 150.000 USD |
Hạng 4 | dtac X Talon | 50.000 USD |
Hạng 5, 6 | ONE Team Esports | 25.000 USD |
Saigon Phantom | ||
Hạng 7, 8 | MAD Team | |
Valencia CF Esports | ||
Bị loại từ
vòng bảng |
All Gamers | 5.000 USD |
ArchAngel | ||
Team Flash | ||
Team Olympus | ||
UndeRank | ||
X eSports |
20.000 USD cho FMVP (Tuyển thủ xuất sắc nhất trận chung kết tổng)
- Nunu của đội tuyển Buriram United Esports.
7.000 USD cho mỗi tuyển thủ trong đội hình tiêu biểu (5 tuyển thủ)
Giải đấu solo 1v1[sửa]
Danh hiệu | Người chơi | Đội | Tiền thưởng |
---|---|---|---|
Vô địch | Bang | Saigon Phantom | 10.000 USD |
Á quân | LunLun | ONE Team Esports | 5.000 USD |
Tiếp thị[sửa]
Khẩu hiệu[sửa]
Khẩu hiệu của giải đấu là "Time Makes Heroes" (tạm dịch: Thời thế tạo anh hùng), tán dương những khoảnh khắc trọng đại nơi các tuyển thủ chiến thắng mọi khó khăn để trở thành những người hùng thực sự của Liên Quân Mobile.[1]
Sân khấu[sửa]
Sân khấu và nơi thi đấu của giải là một đấu trường ảo đặt tại vùng núi cao phủ đầy tuyết, nơi các tuyển thủ tu luyện và chiến đấu. Nhạc nền sử dụng trong giải đấu cũng là nhưng bài nhạc đã và đang được sử dụng trong trò chơi Liên Quân Mobile, hồi tưởng lại nhưng sự kiện trong 5 năm vừa qua của trò chơi và của giải đấu.
Bài hát chính thức[sửa]
Bài hát chính của giải đấu là "Time Makes Heroes" do Yena của nhóm nhạc WaVe (một ca sĩ ảo thuộc nhóm nhạc ảo của trò chơi Liên Quân Mobile) thể hiện, bài hát được thông báo vào ngày 29 tháng 11 năm 2021[21], và ra mắt chính thức music video vào ngày 3 tháng 12 năm 2021[22], khi giải đấu đã đến trải qua một nửa vòng bảng.
Trang phục lưu niệm[sửa]
Cũng như mọi năm, giải đấu năm nay sẽ cho ra mắt trang phục lưu niệm là Bright Khiêu chiến.
Tham khảo[sửa]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3 1,4 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
This article "Arena of Valor International Championship 2021" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Arena of Valor International Championship 2021. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.