You can edit almost every page by Creating an account. Otherwise, see the FAQ.

Bảng tổng hợp một số biến cách của tiếng Pali

Từ EverybodyWiki Bios & Wiki

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found. Bảng không bao gồm các biến cách của đại từ và số đếm.

Tổng quan[sửa]

Bảng biến cách của tiếng Pāḷi - The Pāḷi's declensions table

Trong tiếng Pāḷi, danh từ và tính từ không có sự phân chia rõ rệt, chúng thường được gọi chung là nāma, từ mang nghĩa tương đương với tên gọi trong tiếng Việt, nghĩa bóng là danh từ. Các nāma được thể hiện thông qua tám biến cách (vibhattī) cơ bản: paṭhamā, dutiyā, tatiyā, catutthī, pañcamī, chaṭṭhī, sattamī, ālapanā. Trong mỗi biến cách, lại chia làm hai trường hợp là số ít và số nhiều, tương đương với ekavacanabahuvacana trong tiếng Pāḷi.

Chi tiết[sửa]

  • Paṭhamā hay Paccattavacana = Nominative, trong tiếng Việt thường được dịch là Cách thứ nhất hay Chủ cách. Chúng chỉ ra rằng danh từ được chia dưới dạng chủ ngữ.
  • Dutiyā hay upayogavacana, kammavacana = accusative, trong tiếng Việt thường được dịch là cách thứ hai hay đối cách. Chúng chỉ ra rằng danh từ được chia dưới dạng tân ngữ.
  • Tatiyā = ablative of Agentkaraṇavacana = ablative of Instrumental, tuy vậy chúng thường được gộp chung lại thành instrumental, trong tiếng Việt thường được dịch là cách thứ ba hay sử dụng cách. Chúng chỉ ra phương tiện được sử dụng (bằng sự nỗ lực, với sự tinh tấn, cùng sự hoài nghi,v.v...)
  • Cattuthī hay sampadānavacana = dative, trong tiếng Việt thường được dịch là Cách thứ tư hay chỉ định cách. Chúng chỉ ra đối tượng được hành động hướng đến (đối với vị thần, vì vị thần,v.v....)
  • Pañcamī hay nissakkavacana = ablative of separation, trong tiếng Việt thường được gọi là cách thứ năm hay xuất xứ cách. Chúng biểu thị sự xuất xứ (từ cành cây ấy, từ ngôi nhà ấy,v.v...). Một số từ Pāḷi khác cũng có thể được gộp chung vào pañcamīitthambhūtavacana = ablative of likeness, Trapādānavacanaavadhi = ablative.
  • Chaṭṭhī hay sāmivacana, sambandha = possessive hoặc genitive, trong tiếng Việt thường được dịch là cách thứ sáu hay sở thuộc cách, sở hữu cách. Chúng biểu thị ý nghĩa sở hữu (của anh ấy, của chị ấy,v.v...)
  • Sattamī hay bhummavacana, okāsa, ādhāra, sambodhana = locative, trong tiếng Việt thường được dịch là "cách thứ bảy" hay "chỉ định cách". Chúng biểu thị sự chỉ định vị trí. (trong khu rừng, tại cành cây,v.v...)
  • Ālapanavacana hay āmantaṇavacana = vocative, trong tiếng Việt thường được dịch là cách thứ tám hay hô cách. Tuy vậy, chúng còn được xem là một phần của cách thứ nhất. Chúng biểu thị sự kêu gọi. (này hiền giả! ôi bạn! cậu ơi!,v.v....)
  • Sự phân chia biến cách có sự khác biệt, nhưng tựu trung lại, chúng xoay quanh tám trường hợp cơ bản phía trên.
  • Chi tiết hơn về các biến cách được thể hiện trong file "The declensions of Pāḷi" được đính kèm.

Nguồn tham khảo:[sửa]


This article "Bảng tổng hợp một số biến cách của tiếng Pali" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Bảng tổng hợp một số biến cách của tiếng Pali. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.



Read or create/edit this page in another language[sửa]