CGT48
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Category handler”. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”. CGT48 viết tắt của CHENGTU48 là một nhóm nhạc nữ thần tượng lớn của Trung Quốc được thành lập tại Thành Đô vào năm 2023. Đây là nhóm chị em thứ 5 của SNH48 và trực thuộc Chi nhánh Thành Đô của Shanghai Siba Culture Media Group Co., Ltd. Định vị cơ bản của CGT48 cũng bám sát định vị cơ bản của SNH48, dựa trên khái niệm tạo sao là "thần tượng trực diện", một nhóm nhạc nữ thần tượng quy mô lớn có tư duy Internet và tinh thần tham gia, tiếp thu hoàn toàn mô hình đặc điểm và kinh nghiệm hoạt động của SNH48, đồng thời thực hiện chuyển đổi khu vực.
Lịch Sử[sửa]
2017[sửa]
- Vào ngày 25 tháng 9, tại Lễ ký kết Dự án Văn hóa và Sáng tạo Quốc tế Thung lũng Silicon Thành Đô Thiệu Thành và Lễ ký kết Dự án Văn hóa và Sáng tạo Quận Qingyang, Siba Media đã thông báo rằng họ sẽ thành lập CGT48 để tiến hành các hoạt động biểu diễn nghệ thuật tập trung ở Thành Đô, nhưng các kế hoạch liên quan đã bị hủy bỏ, sau đó bị xếp xó.
2023[sửa]
- Vào ngày 25 tháng 2, Siba Media đã công bố thành lập nhóm nhạc chị em chính thức thứ năm của SNH48 là CGT48 tại Buổi hòa nhạc Giai điệu vàng thường niên lần thứ 9 của Tập đoàn SNH48, BEST 50 Concert, đồng thời triển khai hoạt động tuyển dụng học kỳ đầu tiên của CGT48
- Vào ngày 17 tháng 5, công ty điều hành đã thông báo rằng CGT48 Team CII và Team GII sẽ tổ chức buổi biểu diễn ra mắt "Vương quốc bị lãng quên" và "HAKUNA MATATA" vào ngày 27 tháng 5 năm 2023.
- Vào ngày 19 tháng 5, công ty điều hành thông báo do "bất khả kháng" nên lễ khai trương CGT48 Star Dream Theater và sự xuất hiện chung của những người mới dự kiến ban đầu được tổ chức vào ngày 27 tháng 5 năm 2023, cũng như "sự kiện bị lãng quên" của CGT48 Team CII và Team GII Buổi biểu diễn ra mắt "The Country" và "HAKUNA MATATA" đã bị hủy và tạm hoãn.
- Vào ngày 27 tháng 5, công ty điều hành đã thông báo rằng CGT48 Team CII và Team GII sẽ tổ chức buổi biểu diễn ra mắt "Forgotten Kingdom" và "HAKUNA MATATA" lần lượt vào ngày 2 và 3 tháng 6 năm 2023, và CGT48 Star Dream sẽ được tổ chức vào ngày 2 tháng 6. Lễ khai trương nhà hát và sự kiện xuất hiện chung của người mới.
- Vào ngày 2 tháng 6, lễ khai mạc CGT48 Star Dream Theater và sự kiện ra mắt chung dành cho các thành viên mới đã được tổ chức [7] , và 16 thành viên thế hệ đầu tiên đã được công bố. Cùng ngày, Team CII đã tổ chức buổi ra mắt phim “Đất nước bị lãng quên”.
- Vào ngày 3 tháng 6, Team GII đã tổ chức buổi ra mắt phim "HAKUNA MATATA".
- Vào ngày 5 tháng 8, CGT48 đã hợp tác với SNH48, BEJ48, GNZ48 và CKG48 để bắt đầu tuyển sinh viên năm thứ hai mươi của SNH48, sinh viên BEJ48 mười sáu năm, sinh viên mười sáu năm GNZ48, sinh viên năm thứ chín CKG48 và sinh viên năm thứ hai CGT48.
Team CII[sửa]
- Màu Đại Diện Là Màu Đỏ
- Có 14 Thành Viên Chính
- Đội Trưởng Là Vương Vĩnh Kỳ
Nghệ Danh | Tên Thật | Ngày Sinh | Quê Quán | Thế Hệ | Tên Fandom | Màu Tiếp Ứng | Ghi Chú | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hán Việt | Bản Ngữ | Hán Việt | Bản Ngữ | Latin | ||||||
Tiểu Quách
Oa Ba Sa Trang Nhi |
小郭
锅巴 沙庄儿 |
Quách Triệu Viên | 郭兆媛 | Guo Zhao Yuan | 7 tháng 2, 1999 | Hà Bắc | GNZ 13th | Oa Bao Nhục (锅包肉 - GuoBaoRou) | Tím | |
Quả Đông | 果冻 | Hà Lâm Yên | 何林燕 | He LinYan | 23 tháng 10, 2002 | Trùng Khánh | GNZ 13th | Băng Kỳ Lâm (冰淇淋 - BingQiLin) | Xanh Lá | |
Oa Oa
Diệu Diệu Oa |
呱呱
妙妙蛙 |
Hoàng Dật | 黄逸 | Huang Yi | 23 tháng 3, 2000 | Chiết Giang | SHY 4th | Tiểu Hoàng Quán (小皇冠 - XiaoHuangGuan) | ||
Make Duyệt
Yuka Tiểu Mã |
Make悦
小马 |
Mã Khả Duyệt | 马可悦 | Ma KeYue | 29 tháng 6, 2002 | Quý Châu | GNZ 13th | Tiểu Khả Lạc (小可乐 - XiaoKeLe) | Xanh Lam | |
Tiểu Manh
Tiểu Li Manh Manh Chị Li |
小萌
小丽 萌萌 丽姐 |
Mông Hiểu Lệ | 蒙晓丽 | Meng XiaoLi | 27 tháng 2, 2003 | Tứ Xuyên | GNZ 13th | Ái Lệ Tư (爱丽丝 - AiLiSi) | Cam | |
Lỗ Đản
Lãn Dương Dương Đan Đan |
卤蛋
懒羊羊 丹丹 |
Tần Lộ Đan | 秦露丹 | Qin LuDan | 29 tháng 7, 2002 | Tứ Xuyên | GNZ 13th | Tiểu Lộ Thủy (小露水 - XiaoLuShui) | Hồng | |
Thu Thu | 秋秋 | Khâu Lưu Giai | 邱刘佳 | Qiu LiuJia | 4 tháng 12, 2002 | Giang Tây | GNZ 13th | Nhục Hoàn-Thịt Viên (肉丸 - RouWan) | ||
Bán Tiên Nhi
Tiểu Lộc |
半仙儿
小鹿 |
Tống Tiểu Lộ | 宋筱璐 | Song XiaoLu | 17 tháng 8, 2003 | Tứ Xuyên | GNZ 13th | Lộc Giác (鹿角 - LuJiao) | Xanh Lam | |
Hạnh Tử | 杏子 | Thân Vũ Hâm | 申雨鑫 | Shen YuXin | 23 tháng 1, 2004 | Trùng Khánh | GNZ 13th | Vũ Giờ-Hạt Mưa (雨点 - YuDian) | Xanh Lam | |
Tư Qua
TT Đại Kha |
丝瓜
大哥 |
Đàm Tư Tuệ | 谭思慧 | Tan SiHui | 14 tháng 11, 2001 | Hồ Nam | GNZ 13th | Miên Hoa (棉花 - MianHua) | ||
Ngũ A Ca
Thanh Oa Dũng Khí |
五阿哥
青蛙 勇气 |
Vương Vĩnh Kỳ | 王永祺 | Wang YongQi | 5 tháng 7, 2001 | Cát Lâm | SHY 4th | Gia Độc Bảo (加多宝 - JiaDuoBao) | Đỏ | Đội Trưởng |
Hạ Hạ
Doanh Tể |
夏夏
莹崽 |
Hạ Oánh | 夏莹 | Xia Ying | 1 tháng 5, 2001 | Hồ Bắc | GNZ 13th | Dĩnh Hỏa Trùng- Đom Đóm (萤火虫 - YingHuoChong) | Đen | |
Lan Lan
Tiểu Lan Hoa |
澜澜
小澜花 |
Hứa Nhã Lan | 许雅兰 | Xu YaLan | 22 tháng 8, 2000 | Tứ Xuyên | GNZ 13th | Hứa Nguyện Tinh (许愿星 - XuYuanXing) | Tím | |
Thị Nhữ | 是汝 | Châu Thị Nhữ | 周是汝 | Zhou ShiRu | 20 tháng 8, 1997 | Thiểm Tây | GNZ 13th | Mộng Trung Nhân (梦中人 - MengZhongRen) | Vàng |
Team GII[sửa]
- Màu Đại Diện Là Màu Xanh Lam
- Có 14 Thành Viên Chính
- Đội Trưởng Là Hà Thái Nhàn
Nghệ Danh | Tên Thật | Ngày Sinh | Quê Quán | Thế Hệ | Tên Fandom | Màu Tiếp Ứng | Ghi Chú | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hán Việt | Bản Ngữ | Hán Việt | Bản Ngữ | Latin | ||||||
Đoá Nhân
Đoá Tử |
朵儿
朵子 |
Trình Dư Hàm | 程妤涵 | Cheng YuHan | 4 tháng 12, 2006 | Thiểm Tây | 1st | Tiểu Hoa Đoá (小花朵 - XiaoHuaDuo) | Hồng | |
Thái Thái
Thạc Quả |
菜菜
硕果 |
Hà Thái Nhàn | 何蔡娴 | He CaiXian | 19 tháng 8, 2002 | Chiết Giang | 1st | Tiểu Bát Thái (小趴菜 - XiaoPaCai) | Trắng | Đội Trưởng |
Băng Địch Nhi | 蹦迪儿 | Hà Mộng Địch | 何梦迪 | He MengDi | 21 tháng 6, 2001 | Quý Châu | 1st | Băng Địch Nhi Đoàn (蹦迪儿团 - BengDiErTuan) | Đỏ | |
Tinh Tinh | 星星 | Hà Thư Hân | 何渝欣 | He YuXin | 10 tháng 9, 2003 | Tứ Xuyên | 1st | Tinh Tể (星崽 - XingZai) | Đỏ | |
Doanh Doanh | 盈盈 | Lâm Hải Doanh | 林海盈 | Lin HaiYing | 15 tháng 1, 2001 | Quảng Đông | CKG 6th | Tiểu Trân Châu (小珍珠 - XiaoZhenZhu) | Xanh Lam | |
Tiểu Lôi | 小雷 | Lôi Tương Cúc | 雷相菊 | Lei XiangJu | 1 tháng 10, 2002 | Trùng Khánh | 1st | Tiểu Thiểm Điện (小闪电 - XiaoShanDian) | Đỏ | |
Mộng Tổng | 梦总 | Lôi Tân Mộng | 雷薪梦 | Lei XinMeng | 16 tháng 4, 2008 | Tứ Xuyên | 1st | Hồng | ||
Manh Manh | 萌萌 | Tế Linh Tuyền | 齐灵泉 | Qi LingQuan | 16 tháng 10, 2006 | Hà Nam | 1st | Kỳ Lân Nhỏ (小麒麟 - XiaoQiLin) | Xanh Lam | |
Gia Gia Gia | 耶耶耶 | Nhậm Diệp Ngạn | 任烨彦 | Ren YeYan | 3 tháng 2, 2002 | Tân Cương | 1st | Tiểu Gia Thái (小椰菜 - XiaoYeCai) | Tím | |
Dũng Cảm
Cảm Cảm |
勇敢
敢敢 |
Đàm Dũng Hàng | 谭勇航 | Tan YongHang | 12 tháng 2, 2003 | Trùng Khánh | 1st | Qua Tử (瓜子 - GuaZi) | Đỏ | |
Y Y | 依依 | Vương Y | 王依 | Wang Yi | 18 tháng 1, 2005 | Liêu Ninh | 1st | Y Lạp Quán (依拉罐 - YiLaGuan) | Đỏ | |
10
Tiểu Thương Thử |
一零
小仓鼠 |
Vương Nghệ Lâm | 王艺霖 | Wang YiLin | 3 tháng 8, 2003 | Hà Nam | 1st | Chỉ Thử Thử (只鼠鼠 - ZhiShuShu) | Vàng | |
A Dư
Tiểu Phấn |
阿予
小粉 |
Từ Ngọc Hàm | 徐钰涵 | Xu YuHan | 14 tháng 1, 2003 | Giang Tô | 1st | Thảo Môi Đông Can (草莓冻干 - CaoMeiDongGan) | Hồng | |
Oa Oa | 蛙蛙 | Viên Nghệ Khiết | 袁艺洁 | Yuan YiJie | 1 tháng 2, 2004 | Tứ Xuyên | 1st | Tiểu Hải Miên (小海绵 - XiaoHaiMian) | Xanh Lá |
Dự Bị Sinh[sửa]
- Có 3 Thành Viên
Nghệ Danh | Tên Thật | Ngày Sinh | Quê Quán | Thế Hệ | Fandom | Màu Tiếp Ứng | Ghi Chú | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hán Việt | Bản Ngữ | Hán Việt | Bản Ngữ | Latin | ||||||
Tiểu By
Bối Bối |
小by
贝贝 |
Trình Bảo Ngọc | 程宝玉 | Cheng BaoYu | 1 tháng 5, 2001 | Tứ Xuyên | 1st | Vàng | Dự Bị Sinh Team GII | |
Lượng Tử | 量子 | Ngô Vân | 吴云 | Wu Yun | 27 tháng 8, 1999 | Tứ Xuyên | 1st | Xanh Lam | Dự Bị Sinh Team GII | |
Tiểu Tẩy
Tiểu Niên |
小洗
小年 |
Trương Chỉ Hân | 张芷欣 | Zhang Zhixin | 8 tháng 10, 2004 | Tứ Xuyên | GNZ 13th | Niên Bánh-Bánh Gạo (年糕- NiangGao) | Xanh Lam | Dự Bị Sinh Team CII |
Thành Viên Tốt Nghiệp[sửa]
Tên Thật | Ngày Sinh | Quê Quán | Gen | Năm | Ghi Chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hán Việt | Bản Ngữ | Latin | |||||
Hoàng Nghệ Huyên | 黄艺暄 | Huang YiXuan | 01/11/2006 | Quảng Tây | GNZ 13th | 21/11/2023 | Tạm Dừng Hoạt Động |
Chung Khiết Văn | 钟洁玟 | Zhong JieWen | 05/06/2003 | Quảng Đông | 13th | 26/09/2023 | Bị Loại Khỏi CGT48 |
Lịch Sử Thay Đổi Đội Trưởng Và Đội Phó[sửa]
Đội Trưởng[sửa]
Đội | Kỳ Một |
---|---|
Đội CII | Vương Vĩnh Kỳ (29/09/2023—) |
Đội GII | Hà Thái Nhàn (29/09/2023—) |
Các Giai Đoạn[sửa]
Team CII[sửa]
# | Tên | Thời Gian | Công Diễn | |
---|---|---|---|---|
1 | Forgotten Kingdom (遗忘的国度) | Vùng Đất Bị Lãng Quên | 02.06.2023-Now | - |
Team GII[sửa]
# | Tên | Thời Gian | Công Diễn | |
---|---|---|---|---|
1 | Hakuna Matata | Hakuna Matata | 03.06.2023-Now | - |
Chú Thích[sửa]
1.Trong nhóm SNH48, CKG48 từng thành lập Team C, và GNZ48 thành lập Team G
2.Thực ra việc sa thải đã được đơn phương công bố vào ngày 24 tháng 7 năm 2023
Liên Kết Ngoài[sửa]
CGT48 Official Site
CGT48 Official Weibo
Pocket48 Official YouTube Channel
This article "CGT48" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:CGT48. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.