You can edit almost every page by Creating an account. Otherwise, see the FAQ.

Học viện Tân Hoa An Huy

Từ EverybodyWiki Bios & Wiki

Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.


Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.Học viện Tân Hoa An Huy (chữ Hán giản thể: 安徽新华学院; chữ Hán phồn thể: 安徽新華學院; Pinyin: Ānhuī xīnhuá xuéyuàn) là một trường đại học dân lập có tiếng tăm ở tỉnh An Huy, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Đây là một trường đại học trực thuộc quản lý của tập đoàn giáo dục nổi tiếng Tân Hoa, là nơi thực nghiệm toàn quốc về đào tạo công nghệ thông tin, thuộc mười danh hiệu có sức ảnh hưởng lớn về đào tạo IT của Trung Quốc. Trường nằm ở Thành phố Hợp Phì, quê hương của Bao Công, là thành phố lịch sử và thủ phủ của tỉnh An Huy. Thành lập năm 1988, Trường Học viện Tân Hoa An Huy là một trong những trường đại học dân lập tổng hợp trọng điểm của tỉnh An Huy. An Huy là một tỉnh vùng Hoa Đông, tách ra từ tỉnh Giang Nam, nổi tiếng với các tài tử giai nhân ở Trung Quốc.

Theo thông tin chính thức của trường vào tháng 1 năm 2016, trường có diện tích hơn 1.500 mẫu Anh và diện tích xây dựng 500.000 mét vuông. Trung tâm đào tạo thí nghiệm của trường có 180 phòng thí nghiệm các loại. Tổng số tài nguyên văn học trong thư viện trường học vượt quá 2 triệu. Trường có một cơ sở nghiên cứu chính về khoa học xã hội và nhân văn ở tỉnh An Huy, và là trường đại học đầu tiên về giáo dục đổi mới và khởi nghiệp ở tỉnh An Huy. Trường là cơ sở khởi nghiệp sinh viên đại học ở An Huy (cấp độ AA). Có hơn mười tổ chức nghiên cứu bao gồm Trung tâm nghiên cứu chất lượng dành cho sinh viên đại học, Viện y học và Viện thiết kế kiến trúc. Các sinh viên đại học toàn thời gian có hơn 20.000 sinh viên, trong đó có gần 15.000 sinh viên đại học.

Tổ chức[sửa]

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Trường hiện có 11 Học viện và 2 bộ môn với 46 chuyên ngành:

  1. Học viện Kỹ thuật xây dựng và Môi trường;
  • Chuyên ngành Xây dựng;
  • Kiến trúc (đào tạo năm năm);
  • Kỹ thuật môi trường;
  • Quản lý kỹ thuật;
  • Khoa học và kỹ thuật cấp thoát nước;
  • Kiến trúc cảnh quan;
  • Chuyên ngành Kỹ thuật an toàn;
  • Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng (Chuyên);
  • Thiết kế kiến ​​trúc (chuyên).

2.Học viện Kỹ thuật truyền thông điện tử;

  • Kỹ thuật thông tin điện tử;
  • Kỹ thuật truyền thông;
  • Kỹ thuật IoT (Internet of Thing);
  • Tự động hóa;
  • Kỹ thuật điện và tự động hóa;
  • Thiết kế chế tạo máy và tự động hóa;

3.Học viện Công nghệ thông tin

  • Khoa học và Công nghệ máy tính (chuyên ngành cấp tỉnh);
  • Kỹ thuật mạng (Chuyên ngành xây dựng chính của tỉnh);
  • Công nghệ truyền thông kỹ thuật số;
  • Hệ thống thông tin và quản lý thông tin;
  • Kỹ thuật phần mềm;
  • Khoa học dữ liệu và công nghệ dữ liệu lớn;
  • Công nghệ ứng dụng máy tính;
  • Công nghệ mạng máy tính;

4.Học viện Dược

  • Dược (đại học);
  • Điều chế thuốc (đại học);
  • Kỹ thuật chế dược;
  • Quản lý và Dịch vụ Y tế;
  • Kinh doanh và quản lý Dược phẩm;
  • Dinh dưỡng và công nghệ thực phẩm;

5.Học viện Kinh doanh;

  • Thương mại điện tử;
  • Kinh tế và thương mại quốc tế;
  • Quản lý nhân sự;
  • Kinh tế kinh doanh;
  • Marketing;
  • Kỹ thuật Logictics;
  • Quản lý Logictics;
  • Ứng dụng và quản lý số liệu;

6.Học viện Tài chính Kế toán

  • Quản lý tài vụ;
  • Kế toán học;
  • Kế toán;
  • Kiểm toán;
  • Kinh tế và tài chính;
  • Tài chính Internet;
  • Quản lý tài chính;

7.Học viện Ngoại ngữ

  • Tiếng Anh chuyên ngành (đại học);
  • Tiếng Anh thương mại (đại học);
  • Tiếng Nhật chuyên ngành (đại học);
  • Tiếng anh thương mại (cao đẳng).

8.Học viện Động họa

  • Thiết kế hoạt hình;
  • Thiết kết Môi trường;
  • Thiết kế sản phẩm;
  • Thiết kế truyền thông hình ảnh;
  • Nghệ thuật và Công nghệ;

9.Học viện Văn hóa và Báo chí;

  • Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc;
  • Chuyên ngành Báo chí;
  • Chuyên ngành Quảng cáo;
  • Dẫn chương trình và Phát thanh;
  • Dance sports;
  • Biên đạo phát thanh truyền hình;
  • Chế tác và Biên tập viên tin tức;
  • Giáo dục mầm non;

10.Học viện Giáo dục Quốc tế;

  • Đại học chuyên ngành quản lý tài chính (đào tạo chung của Đại học Sunderland, Vương quốc Anh)
  • Chương trình đại học kỹ thuật phần mềm (đào tạo chung của Đại học St. Thomas, Hoa Kỳ)
  • Chuyên ngành đại học tiếng Anh thương mại (đào tạo chung của Đại học St. Thomas, Hoa Kỳ)
  • Cử nhân Kinh tế và Tài chính (Đào tạo chung của Đại học South New Hampshire, Hoa Kỳ)
  • Chuyên ngành Quản lý tài chính (Đào tạo chung của Đại học South New Hampshire)

11.Học viện Khoa Học và công nghệ;

  • Liên kết với Đại học Sư phạm Bắc Kinh;
  • Liên kết với Đại học Công Nghiệp Tây Bắc;

12.Bộ môn Lý thuyết chính trị và Tư tưởng;

13.Bộ môn Đại cương;

Các khoá học đào tạo của trường Học viện Tân Hoa An Huy[sửa]

  • Khoá học tiếng Trung ngắn hạn (1 năm);
  • Khoá học dự bị tiếng Trung (1 năm);
  • Khoá học lấy bằng cử nhân (3 năm hoặc 4 năm);
  • Khoá học Thạc sĩ (2 năm);
  • Khoá học Tiến sĩ (3 năm).

Tham khảo[sửa]


This article "Học viện Tân Hoa An Huy" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Học viện Tân Hoa An Huy. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.



Read or create/edit this page in another language[sửa]