Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2020
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2020 là cuộc thi Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam lần thứ 2 được tổ chức vào ngày 16 tháng 1 năm 2021 tại Phim trường BHD, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2018, cô Đỗ Nhật Hà đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Phùng Trương Trân Đài đến từ California, Hoa Kỳ.[1][2]
Kết quả[sửa]
Kết quả[sửa]
(§) Top 3 giải Most Popular Vote (vào thẳng top 9)
(¥) Thí sinh thắng giải Best Talent (vào thẳng top 6)
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2020 |
|
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 6 |
|
Top 9 |
|
Giải phụ[sửa]
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Best Talent | Phùng Trương Trân Đài |
Best Community Project | Nguyễn Khánh An |
Most Inspiring Story | Mộng Thường |
Most Popular Vote | Vũ Thu Phương |
Phần ứng xử hay nhất[sửa]
Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Top 3 Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2020: "Người chuyển giới ngày nay không chỉ bị kì thị bởi người dị tính, các nhóm LGBT cũng có sự kì thị lẫn nhau. Vậy theo bạn, điều đó bắt nguồn từ đâu và làm thế nào để hạn chế vấn đề này?"
Câu trả lời của Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2020: "Người chuyển giới và người đồng tính cũng là một trong những người bình thường trong xã hội. Họ đóng góp rất tích cực trong xã hội nên mọi người hãy công nhận những điều đóng góp đó. Mình là con người, mình phải tin vào những gì mình làm và mình biết mình là ai. Hôm nay em đứng đây, đó là câu trả lời, em muốn đem hình ảnh của em, tiếng nói của em để góp phần làm cho cộng đồng LGBT ngày càng lớn mạnh và sự kì thị giảm dần để con người Việt Nam, người chuyển giới Việt Nam được sống, được làm việc và được hạnh phúc như tất cả mọi người. Chúng tôi là con người, tất cả chúng ta đều là con người, chúng ta có quyền yêu và được yêu." - Phùng Trương Trân Đài, đến từ California.
Câu trả lời của Á hậu 1 Chuyển giới Việt Nam 2020: "Đối với em, bất kỳ một cộng đồng nào, một quốc gia nào thì cũng sẽ có người tốt, người xấu và cộng đồng LGBT của chúng ta cũng vậy, họ không phải là người xấu, chẳng qua là họ có những tư tưởng sai lầm. Quan trọng ở mỗi chúng ta là hãy có một trái tim bao dung, một trái tim nhân ái, một trái tim vị tha để kết nối tất cả mọi người lại với nhau. Giống như em và hai bạn thí sinh ở đây cũng vậy, lúc nào cũng truyền đi một năng lượng tích cực, để cho mọi người thấy được cộng đồng LGBT luôn là những năng lượng tích cực. Em nghĩ rằng, mãi về sau nữa, em sẽ luôn là người kết nối yêu thương và kết nối tất cả mọi người để sẽ có một ánh nhìn tích cực nhất về cộng đồng LGBT Việt Nam." - Lương Mỹ Kỳ, đến từ Tiền Giang
Câu trả lời của Á hậu 2 Chuyển giới Việt Nam 2020: "Theo tôi nghĩ, ở cá thể nào cũng có người tốt, người xấu và quan trọng là cách chúng ta sống như thế nào, cách chúng ta đối nhân xử thế như thế nào và chúng ta sẽ nhận lại được những năng lượng tích cực từ người đối diện. Giống như tôi, luôn luôn sống lạc quan, yêu đời và biết bỏ nhỏ cho tất cả lỗi lầm của mọi người thì tôi luôn nhận được nhưng năng lượng tích cực để hôm nay, tôi có mặt ở đây và trình diễn với tất cả mọi người." - Nguyễn Phạm Tường Vi, đến từ Đắk Nông.
Thí sinh[sửa]
- (₩): Thí sinh nhận được cờ từ ban giám khảo, lọt thẳng top 15
- (§): Thí sinh bị loại trước vòng chung kết nhưng lọt top 3 Most Popular Vote nên được quay trở lại, lọt thẳng top 9
- (¥): Thí sinh chiến thắng Best Talent, lọt thẳng top 6 đêm chung kết
Top 55 thí sinh[sửa]
Số báo danh | Họ tên | Năm sinh | Quê quán |
---|---|---|---|
004 | Hứa Nhã Quỳnh | TBA | Cần Thơ |
008 | Nguyễn Ngọc Thanh Tâm | TBA | Kiên Giang |
010 | Trần An Vi | TBA | Kiên Giang |
013 | Phạm Thị Mây | 1994 | An Giang |
014 | Trần Hoàng Mi | 1998 | Thành phố Hồ Chí Minh |
016 | Mai Anh | 2000 | Thành phố Hồ Chí Minh |
017 | Bạc Bạch Hữu | 1998 | Cà Mau |
018 | Phan Thiên Kim | 1994 | Đồng Tháp |
019 | Vũ Hạ Âu | 1994 | Sóc Trăng |
020 | Phan Huỳnh Phương Vy | 1997 | Vĩnh Long |
022 | Trần Nguyễn Ngọc Vi | 1996 | Thành phố Hồ Chí Minh |
024 | Bùi Lan Hương | 1998 | Kiên Giang |
026 | Trần Bảo Duy | 2002 | Tiền Giang |
027 | Nguyễn Phương Nam | 2000 | Yên Bái |
028 | Đặng Duy Khánh | 1997 | Cà Mau |
029 | Dương Ngọc Thanh | 1994 | Sóc Trăng |
030 | Đặng Ngọc Khả Hân | 1998 | Ninh Thuận |
032 | Lăng Ngọc My | 2001 | Kiên Giang |
033 | Vicky Huỳnh | 1996 | Thành phố Hồ Chí Minh |
035 | Phạm Bảo Vy | 2001 | Hà Nội |
036 | Sơn Kha Lai | 1992 | Sóc Trăng |
039 | Nguyễn Hương Lam | 2000 | Sóc Trăng |
040 | Dương Hoàng Linh | 1994 | Kiên Giang |
042 | Nguyễn Hoàng Anh | 1993 | Cà Mau |
046 | Trường Hoàng Phúc | 2000 | Thành phố Hồ Chí Minh |
047 | Bùi Mai An | 1996 | Cần Thơ |
048 | Nguyễn Thành Đạt | 1995 | Đồng Nai |
050 | Trương Phạm Linh Chi | 1994 | Hải Phòng |
052 | Nguyễn Ngọc Anh | 1998 | Bình Dương |
053 | Lâm Vi Hân | 1993 | Đồng Nai |
Top 25[sửa]
Số báo danh | Họ tên | Năm sinh | Quê quán |
---|---|---|---|
054 | Nguyễn Vũ Hà An | 1992 | Hải Phòng |
002 | Đào Anh | TBA | Hà Nội |
049 | Huỳnh Hải Đăng | 2000 | Sóc Trăng |
006 | Lê Quang Hưng | TBA | Khánh Hòa |
021 | Lê Ngọc Kim Linh | 1991 | Thành phố Hồ Chí Minh |
034 | Trúc Ly | 1992 | An Giang |
043 | Nguyễn Kha Nhi | 1996 | Thành phố Hồ Chí Minh |
037 | Linh Mỹ Nhi | 2000 | Lâm Đồng |
038 | Hà Nhật Thụy | 1991 | Đồng Tháp |
045 | Ngô Nhã Ý | 1991 | Đồng Nai |
Top 15[sửa]
Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | Cân nặng | Số đo 3 vòng | Mã số bình chọn | Quê quán | Thành tích |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Khánh An | 1997 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | TBA | 83 - 64 - 95 | 044 | Hậu Giang | Top 6 Best Community Project |
Cadie Huỳnh Anh | TBA | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 54 kg (119 lb) | 84 - 60 - 90 | 005 | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 6 |
Bolo Nguyễn (§) | 1994 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | TBA | 85 - 64 - 93 | 025 | Vĩnh Long | Top 9 |
Nguyễn Tường Danh | TBA | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 54 kg (119 lb) | 89 - 63 - 90 | 009 | Lâm Đồng | |
Cao Lê Diên | TBA | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 47 kg (103 lb) | 84 - 55 - 88 | 001 | Phú Yên | |
Nguyễn Đại Dương (§) | TBA | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 55 kg (121 lb) | 86 - 63 - 94 | 007 | Thừa Thiên - Huế | Top 9 |
Phùng Trương Trân Đài (₩)(¥) | 1992 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | TBA | 90 - 62 - 91 | 031 | California | Hoa hậu Best Talent |
Đỗ Tây Hà | TBA | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 61 kg (134 lb) | 88 - 64 - 92 | 003 | Tây Ninh | |
Lương Mỹ Kỳ | 1999 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | TBA | 90 - 60 - 90 | 051 | Tiền Giang | Á hậu 1 |
Lê Tiêu Linh (₩) | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | TBA | 84 - 62 - 88 | 041 | Bình Định | |
Vũ Thu Phương (₩)(§) | 1990 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | TBA | 96 - 98 - 110 | 023 | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 9 Most Popular Vote |
Châu Kim Sang | 1996 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | TBA | 78 - 56 - 86 | 012 | An Giang | |
Trần Ngọc Sang | 1995 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | TBA | 84 - 60 - 86 | 011 | Thành phố Hồ Chí Minh | |
Mộng Thường | 1995 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | TBA | 77 - 60 - 87 | 015 | Kiên Giang | Top 6 Most Inspiring Story |
Nguyễn Phạm Tường Vi | 1997 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | TBA | 83 - 60 - 92 | 055 | Đắk Nông | Á hậu 2 |
Thông tin thí sinh[sửa]
- Thí sinh từng tham gia Miss Beauty 2015:
- Nguyễn Khánh An: Á hậu 2
- Cadie Huỳnh Anh: Top 5 - giải phụ Miss Biển
- Thí sinh từng tham gia TGT3's Next Top Angel 2015:
- Nguyễn Phạm Tường Vi: Top 5
- Thí sinh từng tham gia Miss International Queen Vietnam 2018:
- Đào Anh: Top 10
- Châu Kim Sang: Top 10
- Trần Nguyễn Ngọc Vi: Top 5 - giải phụ Best Makeup
- Linh Mỹ Nhi: Top 10
- Lê Tiêu Linh: Top 5
Dự thi quốc tế[sửa]
- Chú thích:
- <span style="background-color:gold; color:Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Color contrast”.; border:1px solid #000000; text-align:center;"> Chiến thắng
- <span style="background-color:#FFDAB9; color:Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Color contrast”.; border:1px solid #000000; text-align:center;"> Á hậu
- <span style="background-color:#FFFACD; color:Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Color contrast”.; border:1px solid #000000; text-align:center;"> Lọt vào chung kết hoặc bán kết
Cuộc thi | Tên | Quê quán | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|
2021 | Phùng Trương Trân Đài | California | TBA | TBA |
2022 | Lương Mỹ Kỳ | Tiền Giang | TBA | TBA |
Xem thêm[sửa]
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Navbar' not found.
Tham khảo[sửa]
This article "Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2020" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2020. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.
This page exists already on Wikipedia. |