Hoa hậu Sinh thái Quốc tế 2023
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”. Hoa hậu Sinh thái Quốc tế 2023 là cuộc thi Hoa hậu Sinh thái Quốc tế lần thứ 8 được tổ chức tại Triumph Luxury Hotel, Cairo, Ai Cập vào ngày 3 tháng 3 năm 2023. Hoa hậu Sinh thái Quốc tế 2022 - Kathleen Joy Paton đến từ Philippines đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Nguyễn Thanh Hà đến từ Việt Nam.[1]
Kết quả[sửa]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Sinh thái Quốc tế 2023 |
|
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 |
|
Á hậu 4 |
|
Top 11 | |
Top 21 |
|
§ - Thí sinh chiến thắng giải thưởng Best Eco Video
‡ - Thí sinh chiến thắng giải thưởng Best Eco Dress
Hoa hậu Châu lục[sửa]
Danh hiệu | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Sinh thái Châu Phi |
|
Hoa hậu Sinh thái Châu Á |
|
Hoa hậu Sinh thái Châu Âu |
|
Hoa hậu Sinh thái Latin |
|
Hoa hậu Sinh thái Châu Mỹ |
|
Các giải thưởng đặc biệt[sửa]
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Miss Elegance |
|
Top Model |
|
People's Choice |
|
Miss Congeniality |
|
Best National Costume |
|
Best Eco Video |
|
Best Eco Dress | |
Miss Talent |
|
Best in Evening Gown |
|
Best Resort Wear |
|
Best Eco Dress[sửa]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Chiến thắng | |
Giải nhì |
|
Giải ba |
|
Miss Talent[sửa]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Chiến thắng |
|
Giải nhì |
|
Giải ba |
|
Giải bốn |
|
Giải năm |
|
Best Resort Wear[sửa]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Chiến thắng |
|
Giải nhì |
|
Giải ba |
|
Giải bốn |
|
Giải năm |
|
Thí sinh tham gia[sửa]
Cuộc thi có tổng cộng 40 thí sinh tham gia:
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh |
---|---|
Albania | Xireina Dervishi |
Argentina | Josefina Caso |
Úc | Naomie White |
Belarus | Yanina Spica |
Bỉ | Leilanie Bryssinck |
Botswana | Marang Phuthegelo |
Brazil | Paula Fernanda Assunção[2] |
Campuchia | Ratana Sokhavatey |
Trung Quốc | Song Wei Wei |
Costa Rica | Shakira Graham[3] |
Ecuador | Genesis Guerrero |
Ai Cập | Nagham Tarek |
Phần Lan | Oona Komi |
Gabon | Tini Darling |
Haiti | Ruth Jean Baptiste |
Ấn Độ | Soni Shekhawat |
Indonesia | Angela Shannon |
Iraq | Sarah Saad |
Ý | Federica De Carlo |
Nhật Bản | Kyoka Itabashi |
Malaysia | Tisya Ong[4] |
Mauritius | Yuvna Rinishta Gookool |
Mexico | Andrea Torres Pérez |
Nepal | Rakchya Upreti |
Hà Lan | Annisa Maghraoui |
Nigeria | Nnena Odum |
Pakistan | Anniqa Jamal |
Panama | Abimeleth Sánchez |
Paraguay | Evelyn Andrade |
Philippines | Ashley Subijano Montenegro[5] |
Bồ Đào Nha | Carolina Pinheiro Serra |
Nga | Evgenia Parmyonova |
Serbia | Kristina Radosavljevic |
Nam Phi | Jenique Botha |
Hàn Quốc | Hanyul Lee |
Tây Ban Nha | Maryana Abreu |
Ukraine | Anastasiia Lahuta |
Hoa Kỳ | Sydney Salinas[6] |
Venezuela | Johanna Aponte |
Việt Nam | Nguyễn Thanh Hà[7] |
Chú ý[sửa]
Lần đầu tham gia[sửa]
Trở lại[sửa]
|
Bỏ cuộc[sửa]
|
Các thí sinh tham dự cuộc thi sắc đẹp quốc tế khác[sửa]
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh | Cuộc thi | Đại diện |
---|---|---|---|
Brasil | Paula Fernanda Assunção | Miss Supraglobal 2022
(Á hậu 1) |
Brasil |
Bản mẫu:MRI | Yuvna Rinishta Gookool | Miss Grand International 2022
(Á hậu 5/Truất ngôi) |
Bản mẫu:MRI |
Bản mẫu:ZAF | Jenique Botha | Miss International 2023 | Bản mẫu:ZAF |
Tham khảo[sửa]
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
This article "Hoa hậu Sinh thái Quốc tế 2023" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Hoa hậu Sinh thái Quốc tế 2023. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.