Kim Jun-kyu
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Jun-kyu (tiếng Hàn: 김준규, Hanja: 金準呌, Hán Việt: Kim Tuấn Khuê, Kana: キム・ジュンギュ, sinh ngày 9 tháng 9 năm 2000) thường được biết đến với nghệ danh JUNKYU (tiếng Hàn: 준규). Anh là một ca sĩ, người Hàn Quốc, thành viên của nhóm nhạc nam TREASURE.Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.
Tiểu sử[sửa]
Jun-kyu sinh ngày 9 tháng 9 năm 2000 tại Chungju, Hàn Quốc. Anh là con thứ hai trong gia đình và có anh trai tên là Kim Jin-kyu. Hồi nhỏ, anh từng là ulzzang nhí chụp ảnh và quay quảng cáo cho các hãng thời trang trẻ em. Anh chuyển đến Seoul khi học tiểu học.
Jun-kyu đã từng dự thi YG Audition 2 lần. Vào lần thứ 2, tháng 8 năm 2013, anh đã đánh bại 300 học viên tại học viện DEF DANCE SKOOL . Một mình ghi danh trở thành thực tập sinh YG sau vòng tuyển chọn kín của YG tại học viện.
Sự nghiệp[sửa]
Năm 2017, anh cùng Choi Hyun-suk và Lee Byoung-gon (nghệ danh BX thuộc nhóm nhạc CIX) tham gia chương trình sống còn thực tế MIXNINE. Anh ấy đã bị loại ở tập 10 sau khi xếp ở vị trí thứ 35.[1]
Năm 2018, anh một lần nữa tham gia chương trình sống còn mới của YG Entertainment, YG Treasure Box, vượt qua những ám ảnh về sự tự tin trong quá khứ khi tham gia show lần trước anh liên tục nằm trong line up debut với tài năng cùng visual tươi sáng của mình. Trong đêm chung kết, anh được công bố là thành viên thứ tư của nhóm nhạc chiến thắng được gọi là TREASURE.[2]
TREASURE chính thức ra mắt vào ngày 7 tháng 8 năm 2020 với album The First Step: Chapter One với "BOY" là bài hát chủ đề.[3]
JUNKYU có đá quý tượng trưng là kim cương
Danh sách đĩa nhạc[sửa]
Single album của Treasure[sửa]
Năm | Tên | Thông tin | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|---|
Hàn | Nhật | ||||
2020 | The First Step: Chapter One |
|
1 | 240.708 | |
The First Step: Chapter Two |
Danh sách
|
1 | 219.314 | ||
The First Step: Chapter Three |
|
Chương trình TV[sửa]
Năm | Kênh | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2017-2018 | JTBC | MIXNINE | Thí sinh | Hạng 35 |
2018-2019 | YG Treasure Box | Trở thành thành viên Treasure | ||
2020 | MBC | Show! Music Core | MC đặc biệt | Tập 706 (26/12) |
Chương trình thực tế[sửa]
Năm | Kênh | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2018-2019 | Youtube | Kwon Hyun Bin Begins | Khách mời | Tập 3 (với TREASURE) |
2020 | Treasure - T.M.I | Nhân vật chính (với Treasure) | Show thực tế pre-debut | |
Treasure Map | Các video ngắn | |||
2021 | Youtube | Find Your Korea | Nhân vật chính (với Treasure) | Các video ngắn |
Chương trình radio[sửa]
Năm | Kênh | Tên chương trình | Cùng tham gia với | Ngày |
---|---|---|---|---|
2020 | NOW | Ha Sungwoon's "Late Night" Radio | TREASURE | 14 tháng 8 |
KBS Cool FM | Kang Hanna's "Volume Up" Radio | TREASURE | 23 tháng 9 | |
MBC | Idol Radio | 24 tháng 9 | ||
MBC FM4U | Kim Shinyoung's Radio | Hyunsuk, Jihoon, Junkyu, Asahi, Jeongwoo | 28 tháng 9 | |
NOW | Ha Sungwoon's "Late Night" Radio | TREASURE | 20 tháng 11 |
Webdrama[sửa]
Năm | Kênh | Tên Webdrama | Số tập | Vai | Cùng tham gia với | Ngày bắt đầu phát sóng |
---|---|---|---|---|---|---|
2021 | TREASURE (트레저) | 괜찮아, 우정이야
(It's okay, that's friendship) |
1 | KIM JUNKYU | TREASURE | 5 tháng 3, 2021 |
2021 | TREASURE (트레저) | '남고괴담' | 8 | KIM JUNKYU | TREASURE | 12 tháng 11, 2021 |
Người mẫu tạp chí[sửa]
Năm | Tên tạp chí | Cùng tham gia với | Số phát hành |
---|---|---|---|
2020 | Billboard Korea | TREASURE | 5 |
Concert và Tour/Fanmeeting[sửa]
Các concert khác[sửa]
Tên | Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | |
---|---|---|---|---|---|
2020 | Tokopedia VIB | 25 tháng 9 | Seoul | Hàn Quốc | - |
Party B | 28 tháng 9 | ||||
SBS Super Concert ON:TACT | 18 tháng 10 | ||||
Music Core Special - JUMF 2020 (페스티벌 특집) | 16 tháng 11 | Jeonju | |||
SBS Gayo Daejeon | 25 tháng 12 | Daegu |
Giải thưởng của anh với Treasure[sửa]
Năm | Đài truyền hình | Tên chương trình | Giải thưởng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2020 | Money Today, StarNews, MTN | AAA (Asia Artist Awards) | Tân binh của năm (Nam) | Đoạt giải |
Mnet | MAMA (Mnet Asian Music Awards) | Tân binh của năm (Nam) | Đoạt giải | |
Bonsang Worldwide Fan's Choice | Đoạt giải | |||
MTV | Europe Music Award (EMAs) | Tân binh của năm (Nam) | Đoạt giải | |
KBS World | KBS World Radio Survey | Tân binh của năm (Nam) | Đoạt giải | |
K4US | PAK | Tân binh của năm | Đoạt giải | |
SBS | Gayo Daejeon | Nghệ sĩ được mong đợi nhất năm | Đoạt giải | |
2021 | Korea First Brand Awards | Tân binh của năm (Nam) | Đoạt giải |
Tham khảo[sửa]
This article "Kim Jun-kyu" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Kim Jun-kyu. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.