Phong Trạch Trung Phu
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.
Quẻ Phong Trạch Trung Phu
đồ hình ||::|| còn gọi là quẻ Trung Phu (中孚 zhóng fù), là quẻ thứ 61 trong Kinh Dịch.
- Nội quái là ☱ (||: 兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤).
- Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xũn) Tốn hay Gió (風).
Văn Vương viết thoán từ: Trung Phu: Đồn ngư cát, lợi thiệp đại xuyên, lợi trinh (中孚: 豚魚吉, 利涉大川, 利貞).
Chu Công viết hào từ:
Sơ cửu: Ngu cát, hữu tha, bất yên.
Cửu nhị: Minh hạc tại âm, kỳ tử hoạ chi; ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ mỹ chi.
Lục tam: Đắc dịch, hoặc cổ, hoặc bãi, hoặc khấp, hoặc ca.
Lục tứ: Nguyệt cơ vọng, mã thất vong, vô cữu.
Cửu ngũ: Hữu phu luyến như, vô cữu.
Thượng cửu: Hàn âm đăng vu thiên, trinh hung.
Giải nghĩa: Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: tượng âm ở bên trong mà được giữa.
en:List of hexagrams of the I Ching#Hexagram 61
This article "Phong Trạch Trung Phu" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Phong Trạch Trung Phu. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.