To My Boyfriend (Fin.K.L Song)
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”. To My Boyfriend (tiếng Hàn: 내 남자 친구에게) là một đĩa đơn nằm trong album Blue Rain của nhóm nhạc nữ huyền thoại Hàn Quốc Fin.K.L, phát hành năm 1998. "To My Boyfriend" (tiếng Hàn: 내 남자 친구에게) mặc dù không phải là đĩa đơn chính nhưng bài hát lại trở nên rất phổ biến từ năm 1998 cho tới nay, dù có rất nhiều bài hát hít ra đời nhưng độ hot của "To My Boyfriend" chưa bao giờ hạ nhiệt. Thành công của bài hát một phần do sức ảnh hưởng từ "Blue Rain" trước đó. Tổng cộng bài hát có 7 lần chiến thắng trên các sân khấu âm nhạc. Cụ thể ngày 13 Tháng 9 SBS Inkigayo vị trí số 1 (2 tuần liên tiếp), KBS Music Bank người chiến thắng thắng thắng với 2 tuần liên tiếp, ngày 29 tháng 9; KMTV Show Music Tank người chiến thắng (3 tuần liên tiếp) ngày 3 tháng 10.
Thông tin đĩa đơn[sửa]
"To My Boyfriend" (tiếng Hàn: 내 남자 친구에게)[1][2][3][4][5] là một đĩa đơn nằm trong album Blue Rain của nhóm nhạc nữ huyền thoại Hàn Quốc Fin.K.L, phát hành năm 1998. Mặc dù cùng album với "Blue Rain" và "Ruby" nhưng "To My Boyfriend" là mang giai điệu tươi vui và sôi động, với chất nhạc hip-hop, dance-pop, R&B,...Bài hát trở nên phổ biến nhất trong album và rất được nhiều bạn trẻ yêu mến,[6][7][8] và rất được các nhóm nhạc mới làm lại, để ra mắt.
MV[sửa]
MV của "To My Boyfriend" được phát hành đồng thời với album năm 1998. Trong video quảng bá Fin.K.L trở thành những cô học trò tinh nghịch với tình yêu đơn giản, và tìm mọi cách để giãi bày với người mình yêu. Nhưng đến năm 2019, MV lại được phát hành lại trên 1theK[9] kỉ niệm 21 kể từ khi xuất hiện, và quảng bá các hoạt động của Fin.K.L vào tháng 9 năm 2019.
Quảng bá[sửa]
"To My Boyfriend" được quảng bá với "Blue Rain" vào tháng 7 năm 1998, nhưng đến tháng 9 thì tính vào xếp hạng. Nhóm mặc trang phục học sinh trung học để quảng bá,[10][11][12] phần lời và nhảy của hai visual là Jin và Yuri chiếm phần nhiều, đồng thời là vũ đạo đễ thương đã thu hút khán giả.
Xuất hiện[sửa]
Bài hát được chọn làm nhạc nền trong các trò chơi trực tuyến như: Audition Online, và EZ2Dancer.
Tham khảo[sửa]
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Navbar' not found. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Portal bar”.
This article "To My Boyfriend (Fin.K.L Song)" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:To My Boyfriend (Fin.K.L Song). Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.