(G)I-DLE
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.(G)I-DLE (Hangul: Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Language/name/data' not found.; Romaja: Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Language/name/data' not found.; dịch nguyên văn (Girl) IdolLỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Category handler”.; rút gọn của GIRL-I-DLE) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được Cube Entertainment thành lập vào năm 2018. Nhóm gồm sáu thành viên: Miyeon, Minnie, Soyeon, Soojin, Yuqi và Shuhua. Là 1 nhóm nhạc nữ đa quốc tịch: Thành viên Miyeon, Soojin và trưởng nhóm Soyeon người Hàn Quốc, thành viên Minnie người Thái Lan, thành viên Yuqi người Trung Quốc và Shuhua người Đài Loan. Nhóm ra mắt vào ngày 2 tháng 5 năm 2018 với đĩa mở rộng đầu tiên mang tên I am.
Lịch sử hoạt động[sửa]
Trước khi ra mắt[sửa]
Soyeon từng là một trong các thực tập sinh đại diện cho Cube Entertainment tham gia chương trình truyền hình sống còn của Mnet, Produce 101 mùa đầu tiên cùng với Eunbean (CLC).[1] Cô xếp hạng thứ 20 trong tập cuối và không được ra mắt cùng I.O.I.[2][3] Soyeon cũng đã tham gia cuộc thi rap Unpretty Rapstar và kết thúc ở vị trí thứ 2.[4] Sau đó, cô hoạt động như một nghệ sĩ solo và phát hành hai đĩa đơn "Jelly" và "Idle Song".[5]
Miyeon từng là thực tập sinh tại YG Entertainment từ năm 2010 đến năm 2015.[6] Soojin từng thực tập tại DN Entertainment vào năm 2015 và là dự định ra mắt cùng nhóm nhạc nữ VIVIDIVA với nghệ danh N.Na, tuy nhiên cô đã rời đi trước khi nhóm ra mắt..[7][8][9] Minnie, Yuqi và Shuhua xuất hiện trong video quảng cáo của Rising Star Cosmetic vào tháng 6 năm 2017.[10][11] Shuhua cũng tham gia trong video âm nhạc "Pet" của ban nhạc 10cm cùng với thực tập sinh Yu Seon-ho vào tháng 9 năm 2017.[12] Minnie xuất hiện trong album Dance Party của Line Friends, phát hành vào tháng 11 năm 2017.[13][14] Từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2018, Miyeon và Minnie đã thực hiện 4 video cover trên kênh Youtube Dingo Music.[15][16][17][18] Yuqi cũng góp mặt trong một đoạn video ngắn của Dingo Music.[19]
Ngày 22 tháng 3 năm 2018, Cube Entertainment thông báo sẽ cho ra mắt nhóm nhạc nữ mới trong nửa đầu 2018 và tiết lộ Soyeon là một thành viên của nhóm.[20][21][22][23] Vào ngày 5 tháng 4, họ tiết lộ logo và tên của nhóm nhạc nữ (G)I-DLE. Cube Entertainment bắt đầu giới thiệu các thành viên chính thức bằng việc phát hành 2 bức ảnh cá nhân của Miyeon và Yuqi vào ngày 8 tháng 4.[24] Soojin và Shuhua được tiết lộ hai ngày sau đó vào ngày 10.[25] Minnie và Soyeon là người cuối cùng được tiết lộ vào ngày 12 tháng 4.[26]
2018: Ra mắt với album '' I Am''[sửa]
Ngày 2 tháng 5, nhóm chính thức ra mắt với album I Am. Ngay từ MV debut, (G)I-DLE đã thể hiện cá tính âm nhạc mạnh mẽ của mình với một ca khúc bắt tai và hiện đại, "Latata" với sự tham gia sáng tác của trưởng nhóm Soyeon.[27] Showcase đầu tiên của nhóm được tổ chức tại Quảng trường iMarket của Blue Square cùng ngày.[28]
Thành viên[sửa]
Nghệ danh | Tên khai sinh | Quốc tịch | Ngày sinh | Vai trò | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja/Thai | Hán-Việt | |||
Miyeon | 미연 | Cho Mi-yeon | 조미연 | 趙美延 | Triệu Mỹ Duyên | Hàn Quốc | 31 tháng 7, 1997 | Hát chính |
Minnie | 민니 | Minnie Nicha Yontararak | 니차 욘뜨라락 | ณิชา ยนตรรักษ์ | Không có | Thái Lan | 23 tháng 10, 1997 | Hát dẫn |
Soojin | 수진 | Seo Soo-jin | 서수진 | 徐秀珍 | Từ Tú Trân | Hàn Quốc | 9 tháng 3, 1998 | Nhảy chính, rap dẫn |
Soyeon | 소연 | Jeon So-yeon | 전소연 | 田小娟 | Điền Tiểu Quyên | 26 tháng 8, 1998 | Trưởng nhóm, Center, Rap chính | |
Yuqi | 우기 | Song Yu Qi | 송우기 | 宋雨琦 | Tống Vũ Kỳ | Trung Quốc | 23 tháng 9, 1999 | Hát dẫn, Nhảy dẫn, Rap phụ |
Shuhua | 슈화 | Yeh Shu Hua | 예슈화 | 葉舒華 | Diệp Thư Hoa | Đài Loan | 6 tháng 1, 2000 | Visual |
Danh sách đĩa nhạc[sửa]
Đĩa mở rộng[sửa]
Tựa đề | Chi tiết | Thứ hạng | Doanh số | Danh sách bài hát | |
---|---|---|---|---|---|
KOR | USA | ||||
I Am |
|
6 | 5 |
|
|
Đĩa đơn[sửa]
Tựa đề | Năm | Xếp hạng | Album |
---|---|---|---|
KOR[29] | |||
"LATATA" | 2018 | 19 | I Am |
Buổi hòa nhạc[sửa]
- United Cube – One (với các nghệ sĩ thuộc United Cube) (2018)[30]
Video âm nhạc[sửa]
Tựa đề | Năm | Đạo diễn |
---|---|---|
LATATA | 2018 | Hong Won-ki (Zanybros) |
Người mẫu tạp chí[sửa]
Năm | Tạp chí | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|
2018 | 1st Look | Tất cả | |
10+Star | |||
The Star | Số tháng 8 | ||
Céci | Yuqi | ||
Nylon | Tất cả | Số tháng 8 |
Giải thưởng và đề cử[sửa]
Chương trình âm nhạc[sửa]
The Show[sửa]
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2018 | 22 tháng 5 | LATATA | 8063 |
29 tháng 5 | 8455 |
M! Countdown[sửa]
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2018 | 24 tháng 5 | LATATA | 8183 |
Korea Brand Awards[sửa]
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2018 | Female Rookie Idol of the Year | (G)I-DLE | Đoạt giải |
Tham khảo[sửa]
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 170601 Rising Star Cosmetics Promotional video 2017-06-01
- ↑ 170601 Rising Star Cosmetics BTS 2017-06-01
- ↑ 10cm - Pet MV 17-09-04
- ↑ LINE FRIENDS - 3rd mini album [Dance Party!(ENG Ver.)
- ↑ Minnie Twinkle twinkle little star
- ↑ 180215 댕댕이 자매가 부르는 ‘그리워하다’ (비투비) 2018-02-15
- ↑ 댕댕이 자매가 부르는 ‘사랑을 했다’ (iKON) 2018-02-26
- ↑ 일소라 댕댕이 자매의 노력 (박원) cover 2018-03-05
- ↑ 일소라 댕댕이 자매의 #첫사랑 (볼빨간사춘기) cover 2018-03-14
- ↑ 세상의 온도 아이돌 연습생이 노래를 들어 달라고 한다면? 2018-2-27
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Gaon Weekly Digital Chart
- Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
Liên kết ngoài[sửa]
- (G)I-DLE trên Youtube
- (G)I-DLE trên Twitter
- (G)I-DLE trên Facebook
- (G)I-DLE trên Instagram
- (G)I-DLE trên WeiboLỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Navbar' not found.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Portal bar”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Authority control”.
This article "(G)I-DLE" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:(G)I-DLE. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.