You can edit almost every page by Creating an account. Otherwise, see the FAQ.

Riize

Từ EverybodyWiki Bios & Wiki

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.

Riize (thường được cách điệu là RIIZE, HangulLỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Language/name/data' not found.Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Category handler”.) là một nhóm nhạc nam được SM Entertainment thành lập và quản lý.[1] Nhóm ra mắt công chúng vào ngày 4 tháng 9 năm 2023 với album đĩa đơn đầu tay Get a Guitar. Nhóm bao gồm bảy thành viên: Shotaro, Eunseok, Sungchan, Wonbin, Seunghan, Sohee và Anton.[2][3]

Tên gọi[sửa]

Tên gọi của nhóm, RIIZE, là kết hợp của từ "RISE" (vươn lên) và từ "REALIZE" (hiện thực hóa), với ý nghĩa "một nhóm nhạc cùng nhau vươn lên và hiện thực hóa ước mơ".[4]

Lịch sử[sửa]

2020 – 2023: Trước khi ra mắt[sửa]

Các thành viên Shotaro và Sungchan đã từng ra mắt công chúng với tư cách thành viên một nhóm nhạc nam khác của SM Entertainment, NCT, vào tháng 10 năm 2020.[5] Ngày 1 tháng 7 năm 2022, SM giới thiệu Eunseok và Seunghan với tư cách thành viên của SM Rookies.[6][7] Tháng 11 năm 2022, Eunseok và Seunghan được công bố là sẽ xuất hiện trong chương trình thực tế Welcome to NCT Universe do Shotaro và Sungchan dẫn chương trình.[8][9]

Những thông tin đầu tiên về nhóm nhạc nam mới của SM xuất hiện vào ngày 3 tháng 2 năm 2023, khi SM công bố kế hoạch SM 3.0 của công ty. Theo đó, nhóm nhạc này sẽ ra mắt vào quý 4 năm 2023 dưới sự chỉ đạo của giám đốc điều hành Tak Young-jun.[10]

Ngày 24 tháng 5 năm 2023, SM công bố kế hoạch hoạt động của nhóm nhạc này, theo đó Shotaro và Sungchan sẽ rời NCT để gia nhập nhóm, đồng thời Eunseok và Seunghan cũng sẽ ra mắt cùng nhóm.[11] Công ty cũng xác nhận rằng các thành viên khác "mang quốc tịch Hàn Quốc và Hoa Kỳ" cũng sẽ gia nhập đội hình của nhóm.[12][13] Ngày 11 tháng 7, một số nguồn tin cho biết nhóm nhạc nam bảy thành viên này đang ghi hình cho video âm nhạc đầu tay để ra mắt vào tháng 9.[3][14] Đáp lại thông tin từ giới truyền thông rằng Anton Lee, con trai của Yoon Sang, là một thành viên của nhóm, SM cho biết công ty sẽ bắt đầu tiết lộ thông tin về nhóm vào ngày 1 tháng 8.[15][16] Ngày 31 tháng 7, SM xác nhận rằng nhóm có tên là "RIIZE".[1][17] Ngày 1 tháng 8, SM công bố thông tin về bảy thành viên và thành lập tài khoản Instagram của nhóm.[18][19]

2023 – nay: Ra mắt với 'Get A Guitar'[sửa]

Ngày 7 tháng 8 năm 2023, SM Entertainment công bố rằng nhóm sẽ ra mắt vào ngày 4 tháng 9 với album đĩa đơn đầu tay Get a Guitar.[20][21] Ngày 19 tháng 8, RIIZE phát hành web novel Rise & Realize được SM hợp tác sản xuất cùng Kakao Entertainment.[22] Trước khi album đĩa đơn được phát hành, Riize đã biểu diễn "Memories" và "Siren" tại KCON LA vào ngày 20 tháng 8 năm 2023.[23] "Memories" được phát hành với tư cách một đĩa đơn pre-release vào ngày 21 tháng 8.[24]

Quảng cáo[sửa]

Ngày 16 tháng 8 năm 2023, Riize được chọn làm đại sứ của cửa hàng thời trang trực tuyến Hàn Quốc MUSINSA.[25] Ngày 25 tháng 8 năm 2023, nhóm trở thành người mẫu độc quyền của thương hiệu chăm sóc da Hàn Quốc UIQ.[26]

Thành viên[sửa]

Danh sách thành viên của Riize
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Quốc tịch
Latinh Hangul Kana Latinh Hangul Kana Hanja Hán-Việt
Shotaro 쇼타로 ショウタロウ Osaki Shotaro 오사키 쇼타로 おおさき しょうたろう 大崎 将太郎 Đại Kỳ Thương Thái Lang 25 tháng 11, 2000 (24 tuổi) Bản mẫu:Flag icon Zama, Kanagawa, Nhật Bản  Nhật Bản
Eunseok 은석 ウンソク Song Eun-seok 송은석 ソン・ウンソク 宋銀皙 Tống Ngân Tích 19 tháng 3, 2001 (23 tuổi) Bản mẫu:Flag icon Bucheon, Gyeonggi, Hàn Quốc  Hàn Quốc
Sungchan 성찬 ソンチャン Jung Sung-chan 정성찬 チョン・ソンチャン 鄭成燦 Trịnh Thành Xán 13 tháng 9, 2001 (23 tuổi) Bản mẫu:Flag icon Seoul, Hàn Quốc
Wonbin 원빈 ウォンビン Park Won-bin 박원빈 パク・ウォンビン 朴沅彬 Phác Nguyên Bân 2 tháng 3, 2002 (22 tuổi) Bản mẫu:Flag icon Ulsan, Hàn Quốc
Seunghan 승한 スンハン Hong Seung-han 홍승한 ホン・スンハン 洪昇瀚 Hồng Thăng Hãn 2 tháng 10, 2003 (21 tuổi) Bản mẫu:Flag icon Goyang, Gyeonggi, Hàn Quốc
Sohee 소희 ソヒ Lee So-hee 이소희 イ・ソヒ 李紹熙 Lý Thiệu Hy 21 tháng 11, 2003 (21 tuổi) Bản mẫu:Flag icon Siheung, Gyeonggi, Hàn Quốc
Anton 앤톤 アントン Anton Lee アントン・リー 21 tháng 3, 2004 (20 tuổi) Bản mẫu:Flag icon Boston, Massachusetts, Hoa Kỳ  Hàn Quốc,  Hoa Kỳ
Lee Chan-young 이찬영 イ・チャニョン 李璨榮 Lý Xán Vinh

Danh sách đĩa nhạc[sửa]

Album đĩa đơn[sửa]

Danh sách album đĩa đơn bao gồm vị trí trên bảng xếp hạng và doanh số
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[27]
NB
[28]
Get a Guitar 2 12

Đĩa đơn[sửa]

Danh sách đĩa đơn bao gồm năm phát hành, vị trí trên bảng xếp hạng và album
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
HQ
[31]
NB
Hot

[32]
HL
Glo.

[33]
"Memories" 2023 99 [lower-alpha 1] 38 Get a Guitar
"Get a Guitar" 101 98
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Ghi chú[sửa]

  1. "Memories" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Japan Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 69 trên bảng xếp hạng Download Songs.[34]

Chú thích[sửa]

  1. 1,0 1,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  2. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  3. 3,0 3,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  4. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  5. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  6. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  7. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  8. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  9. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  10. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  11. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  12. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  13. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  14. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  15. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  16. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  17. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  18. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  19. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  20. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  21. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  22. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  23. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  24. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  25. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  26. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  27. Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Circle Album Chart:
    • "Get a Guitar": Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  28. Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Oricon Albums Chart:
    • "Get a Guitar": Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  29. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  30. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  31. Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Circle Digital Chart:
    • "Memories" and "Get a Guitar": Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  32. Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Billboard Japan Hot 100:
    • "Get a Guitar": Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  33. Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Dutch Global Top 40:
    • "Memories": Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  34. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.

Bản mẫu:SM Town


This article "Riize" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Riize. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.

Page kept on Wikipedia This page exists already on Wikipedia.


Read or create/edit this page in another language[sửa]