Kamen Rider Diend
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.
Kamen Rider Diend (仮面ライダーディエンド Kamen Raidā Diendo) là một nhân vật hư cấu trong loạt phim truyền hình Kamen Rider 2009 Kamen Rider Decade. Trong năm 2010, anh là nhân vật chính của một trong ba phim điện ảnh Kamen Rider × Kamen Rider × Kamen Rider The Movie: Cho-Den-O Trilogy. Tên của anh ta bắt nguồn từ từ tiếng Anh "die" và "end"[1] cũng như câu "The End".
Kaitō Daiki[sửa]
Kaitō Daiki (Trang Bản mẫu:Ruby/styles.css không có nội dung.
Kaito đến từ một thế giới A.R thường gọi là Thế giới Diend, nơi trước đây anh ta từng là cán bộ phục vụ cho tên Fourteen độc ác, kẻ xem Kamen Rider là mối nguy hiểm cho sự yên bình của cộng đồng. Nhiệm vụ của Kaito là săn lùng và bắt giữ họ cho đến khi anh bắt được thủ lĩnh của các Kamen Rider: Kamen Rider Glaive. Khi Glaive cởi mặt nạ, anh ta được tiết lộ chính là anh của Kaito, Kaito Junichi. Sau đó, Kaito nhận ra sự thật là Fourteen đang tẩy não mọi người, nhưng anh lại bất lực trong việc ngăn cản hắn. Mất đi sự tự tin của mình và cố gắng sửa chữa sai lầm, Kaito đã đánh cắp Diendriver từ trong tay Dai-Shocker, biến thành Kamen Rider Diend và trở thành Kamen Rider bị truy nã gắt gao nhất của Fourteen. Anh rời khỏi thế giới của mình, du hành qua các thế giới khác, đánh cắp các báu vật nhằm thoả mãn những ảo tưởng của mình cho đến khi gặp Kamen Rider Decade.
Kamen Rider Diend[sửa]
Diend được biến hình bởi Kaito Daiki và Chinomanako bằng DiEnd Kamen Rider Card. Ở form này, Diend có thể duy chuyển nhanh và có cú Rider Kick là Blue Strike Blue Strike (ブルーストライク Burū Sutoraiku). Không giống Decade, DiEnd không cần sử dụng Final Attack Ride Card để sử dụng tuyệt chiêu này.
Complete Form[sửa]
Xuất hiện trong Kamen Rider × Kamen Rider × Kamen Rider The Movie: Cho-Den-O Trilogy's Episode Yellow: Treasure de End Pirates, DiEnd biến thành Complete Form (コンプリートフォーム Konpurīto Fōmu), với hình dạng giống như Decade's Complete Form. Đặt chiếc Diend Complete Kamen Ride Card lên trên helmet và 8 card của 8 Kamen Rider khác bao gồm:
Kamen Rider G4 trong Kamen Rider Agito
Kamen Rider Ryuga trong Kamen Rider Ryuki
Kamen Rider Orga trong Kamen Rider Faiz
Kamen Rider Glavie trong Kamen Rider Blade
Kamen Rider Kabuki trong Kamen Rider Hibiki
Kamen Rider Caucasus trong Kamen Rider Kabuto
Kamen Rider Arc trong Kamen Rider Kiva
Kamen Rider Skull trong Kamen Rider Double
Trang bị cá nhân[sửa]
Diendriver[sửa]
Kaito có thể chuyển hóa khi sử dụng Transformation Loading Gun Diendriver (変身装填銃ディエンドライバー Henshin Sōtenjū Diendoraibā) nó cũng có chức năng giống DecadeDriver ngoại trừ việc nó có thể sử dụng làm vũ khí thông thường.
Rider Cards[sửa]
Giống Decade, DiEnd cũng có những chiếc Rider Cards.[2]
Kamen Ride Cards[sửa]
Không giống Decade, người có thể chuyển hóa thành các Kamen Rider khác, Diend sử dụng những chiếc Kamen Ride cards để triệu hồi các Kamen Riders. Ngoài ra Di End cũng không bị giới hạn là 9 Rider chính như Decade mà anh có thể triệu hồi bất cứ Rider nào thời Heisei và một vài Rider Showa như Black. Diend có thể triệu tập nhiều nhất là 3 Rider, tuy nhiên trong Kamen Rider × Kamen Rider × Kamen Rider The Movie: Cho-Den-O Trilogy anh có thể triệu hồi 5 Riotrooper chỉ bằng 1 Card để chiến đấu với Kamen Rider G Den-O.
- Diend (ディエンド Diendo): Card biến hình của Kamen Rider Diend. Khi được sử dụng bởi Kamen Rider Decade Complete Form, đòn tấn công sẽ mang phong cách của DiEnd (dùng súng bắn) với tên gọi Dimension Shoot (ディメンションシュート Dimenshon Shūto). Ngoài ra, Narutaki đã đưa cho cậu chiếc thẻ Power Up của DiEnd và nhờ cậu tiêu diệt Decade. Chiếc thẻ này cũng giống như chiếc thẻ thông thường nhưng nó có viền vàng.
- Rey (レイ Rei): triệu hồi Kamen Rider Rey để chiến đấu với Lucky Clover ở thế giới của Faiz.[3]
- Kabuki (カブキ): triệu hồi Kamen Rider Kabuki để chiến đấu với Lucky Clover ở thế giới của Faiz.[3]
- Kiva (キバ Kiba): triệu hồi Kamen Rider Kiva để chiến đấu với Kamen Rider Ryuga trước khi biến Kiva thành Kiva Arrow.[4]
- Drake (ドレイク Doreiku): triệu hồi Kamen Rider Drake để chiến đấu với Gurongi ở thế giới của Agito.[5]
- Delta (デルタ Deruta): triệu hồi Kamen Rider Delta để chiến đấu với Gurongi ở thế giới của Agito.[5]
- Blade (ブレイド Bureido)
- Sasword (サソード Sasōdo)
- Saga (サガ Saga)
- Riotrooper (ライオトルーパー Raiotorūpā)
- Ixa (イクサ Ikusa)
- Psyga (サイガ Saiga)
- Den-O (デンオウ Den'ō)
- Scissors (シザース Shizāsu)
- Raia (ライア)
- Hercus (ヘラクス Herakusu)
- Ketaros (ケタロス Ketarosu)
- Femme (ファム Famu)
- Black (ブラック Burakku)
- Zanki (ザンキ)
- Ibuki (イブキ)
- Todoroki (トドロキ)
- G3 (ジースリー Jī Surī)
- Caucasus (コーカサス Kōkasasu)
- Ouja (オウジャ Ōja)
- PunchHopper (パンチホッパー Panchi Hoppā)
- Gai (ガイ)
- Agito (アギト Agito)
- Black RX (ブラックアールエックス Burakku Aru Ekkusu)
- Super-1 (スーパーワン Sūpā Wan)
- Diend Complete (ディエンドコンプリート Diendo Konpurīto)
- Ryuga (リュウガ Ryūga)
Attack Ride Cards[sửa]
- Diend Blast (ディエンドブラスト Diendo Burasuto)
- Invisible (インビジブル Inbijiburu)
- Illusion (イリュージョン Iryūjon)
- Barrier (バリヤー Bariyā)
- Gekijouban (ゲキジョウバン Gekijōban): Triệu hồi 8 Rider bởi Diend Complete Form. "Gekijouban" có thể hiểu là "Movie Version" (劇場版 Gekijōban)
Final Form Ride Cards[sửa]
- Kiva Arrow (キバアロー Kiba Arō)
- Blade Blade (ブレイドブレード Bureido Burēdo)
- DenLiner (デンライナー Denrainā)
- Decadriver (ディケイドライバー Dikeidoraibā): biến Decade thành DecaDriver trước khi được hóa Jumbo bởi Kamen Rider J đã được triệu hồi từ trước đó.
Final Attack Ride Cards[sửa]
Là những tấm Card có sức tấn công mạnh nhất, thường dùng để kết thúc trận đấu.
- Diend
- Kiva
- Blade
K-Touch[sửa]
Dùng để biến thành DiEnd Complete xuất hiện trong Episode Yellow: Treasure de End Pirates
Final Kamen Rides[sửa]
- Kamen Rider G4 (Agito: Project G4)
- Kamen Rider Ryuga (Ryuki: Episode Final)
- Kamen Rider Orga (555: Paradise Lost)
- Kamen Rider Glaive (Blade: Missing Ace)
- Kamen Rider Kabuki (Hibiki & The Seven Senki)
- Kamen Rider Caucasus (Kabuto: God Speed Love)
- Kamen Rider Arc (Kiva: King of the Castle in the Demon World)
- Kamen Rider Skull (W: Begins Night)
Tham khảo[sửa]
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 3,0 3,1 Kamen Rider Decade episode 10: Faiz High School's Phantom Thief
- ↑ Kamen Rider Decade episode 11: 555 Faces, 1 Treasure
- ↑ 5,0 5,1 Kamen Rider Decade episode 12: Reunion: Project Agito
Xem thêm[sửa]
Kamen Rider DecadeLỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Navbar”.
| |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kamen Rider: | Decade • Kuuga • Abyss • Diend • Amaki • Todoroki • Chinomanako • Kivala |
| |||||||||||||||||
Khác: | Danh sách các nhân vật (Chín thế giới • Thế giới mới) | ||||||||||||||||||
Phim: | The Onigashima Warship • All Riders vs. Dai-Shocker • Movie War 2010 • Super Hero Taisen • (Kamen Rider Taisen) | ||||||||||||||||||
Nhạc: | "Journey through the Decade" • "The Next Decade" • "Stay the Decade Alive" | ||||||||||||||||||
Phương tiện khác: | Các tập • Super Adventure DVD |
Kamen Rider Den-OLỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Navbar”.
| ||
---|---|---|
Kamen Rider: | Den-O • Zeronos • Gaoh • Mini Den-O • Nega Den-O • Yuuki • New Den-O | 電 |
Nhân vật khác: | Danh sách nhân vật • Imagin • Goludora & Shilubara | |
Phim: | I'm Born! • Climax Deka • Final Countdown • Let's Go Kamen Rider • Super Hero Taisen | |
Cho-Den-O Series: | The Onigashima Warship • Cho-Den-O Trilogy | 王 |
Âm nhạc: | "Climax Jump" • "Double-Action" | |
Khác: | Các tập • Shin-O • Super Battle DVD • Imagin Anime |
This article "Kamen Rider Diend" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Kamen Rider Diend. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.