You can edit almost every page by Creating an account. Otherwise, see the FAQ.

Kamen Rider Wizard (nhân vật)

Từ EverybodyWiki Bios & Wiki

Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.

Tập tin:Kamen Rider Wizard Logo.png
Kamen Rider Wizard với Flame Style xuất hiện đằng sau logo của series

Kamen Rider Wizard (仮面ライダーウィザード Kamen Raidā Wizādo?) là nhân vật chính trong series Kamen Rider cùng tên. Kamen Rider Wizard là Kamen Rider đầu tiên sử dụng ma thuật [1], và xuất hiện lần đầu tiên trong đoạn cuối của Kamen Rider Fourze và Kamen Rider Fourze the Movie: Space, Here We Come!.

Souma Haruto[sửa]

Tập tin:HarutoSohma.png
Haruto và Wizardragon, Phantom trong người anh

Souma Haruto (Trang Bản mẫu:Ruby/styles.css không có nội dung.操真 (そうま) Trang Bản mẫu:Ruby/styles.css không có nội dung.晴人 (はると) Sōma Haruto?, thủ vai bởi Shiraishi Shunya) là một chàng thanh niên thuộc một nhóm người có tiềm năng phép thuật trong người được gọi là Gate. Khi những người này bị bắt đem hiến tế trong một nghi thức nhật thực để biến thành Phantom, Haruto đã được cứu nhờ niềm hy vọng không bao giờ tắt trong tim anh, vốn là lời hứa mà anh đã hứa với bố mẹ trước khi họ chết trong một vụ tai nạn giao thông. Sau khi sống sót qua nghi thức khi đã phong ấn được Phantom bên trong, anh đã nhận Wizardriver từ một Bạch Ma Pháp Sư bí ẩn, và trở thành Kamen Rider Wizard, với nhiệm vụ chiến đấu chống lại Phantom, trong khi duy trì hy vọng trong tim người khác. Món khoái khẩu của anh là bánh Donut.[2] Bạn gái của anh là koyomi, người mà anh yêu thương nhất.

Kamen Rider Wizard[sửa]

Haruto có thể biến thân thành Kamen Rider Wizard với các Style (スタイル Sutairu?) khác nhau bằng cách sử dụng những Henshin Wizard Ring và WizarDriver. Câu cửa miệng của anh trước khi chiến đấu là "Nào, showtime rồi!" (さあ、ショータイムだ! Saa, shōtaimu da!?). Anh cũng hay nói "Tôi là hi vọng cuối cùng!" (俺が最後の希望だ! Ore ga saigo no kibō da!?) trước khi nhập vào Under World của một người là Gate. Đòn Rider Kick kết liễu của anh có tên Strike Wizard (ストライクウィザード Sutoraiku Wizādo?).

Kamen Rider Wizard có 4 Style cơ bản là Flame StyleFureimu Sutairu (フレイムスタイル Fureimu Sutairu?) - style mặc định[2][3][4], Water StyleWōtā Sutairu (ウォータースタイル Wōtā Sutairu?)[2][5][6], Hurricane StyleHarikēn Sutairu (ハリケーンスタイル Harikēn Sutairu?)[2][7][8]Land StyleRando Sutairu (ランドスタイル Rando Sutairu?).[2][9][10] Thông qua Flame Dragon Ring, Haruto có thể mượn sức mạnh của Wizardragon để chuyển hoá thành Flame DragonFureimu Doragon (フレイムドラゴン Fureimu Doragon?)[2][11][12]. Anh cũng có thể biến hình thành Hurricane DragonHarikēn Doragon (ハリケーンドラゴン Harikēn Doragon?), Water DragonWōtā Doragon (ウォータードラゴン Wōtā Doragon?), Land DragonRando Doragon (ランドドラゴン Rando Doragon?). Bằng cách sử dụng Dragon Timer, Haruto có thể tổng hợp sức mạnh của 4 dạng Dragon để trở thành All DragonŌru Doragon (オールドラゴン Ōru Doragon?).

Khi Infinity Ring được tạo ra nhờ nước mắt của mình, Haruto có thể biến thành Infinity Style (インフィニティスタイル Infiniti Sutairu?).

Trong Kamen Rider × Kamen Rider Wizard & Fourze: MOVIE Taisen Ultimatum, Wizard cũng đạt được trạng thái Special Rush (スペシャルラッシュ Supesharu Rasshu?).

Trang bị[sửa]

Wizardriver[sửa]

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “If empty”.

— Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Separated entries”.

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “If empty”.

— Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Separated entries”.

Wizardriver (ウィザードライバー Wizādoraibā?) là một chiếc thắt lưng phép thuật cho phép Haruto giải phóng sức mạnh của Wizard Ring, giúp anh biến hình thành Kamen Rider Wizard hay thực hiện các ma thuật khác nhau.

Wizard Ring[sửa]

Những chiếc nhẫn Wizard Ring (ウィザードリング Wizādo Ringu?) cho phép Wizard thực hiện các ma thuật nhất định. Những viên đá phép thuật gắn trên nhẫn được tạo bởi Shigeru Wajima, chủ tiệm đồ cổ. Có hai loại nhẫn là Henshin Ring (変身リング Henshin Ringu?, Nhẫn Biến Thân), được đeo bên tay trái, và Mahou Ring (魔法リング Mahō Ringu?, Nhẫn Ma Pháp) được đeo bên tay phải. Biến thân hay sử dụng ma thuật sẽ tiêu tốn mana trong cơ thể, vốn chỉ có thể được nạp lại nhờ ăn hoặc ngủ.[2][13]

Henshin Ring[sửa]

  • Flame (フレイム Fureimu?)
    • Flame Dragon (フレイムドラゴン Fureimu Doragon?)
  • Water (ウォーター Wōtā?)
    • Water Dragon (ウォータードラゴン Wōtā Doragon?)
  • Hurricane (ハリケーン Harikēn?)
    • Hurricane Dragon (ハリケーンドラゴン Harikēn Doragon?)
  • Land (ランド Rando?)
    • Land Dragon (ランドドラゴン Rando Doragon?)

Mahou Ring[sửa]

  • Connect (コネクト Konekuto?)
  • Small (スモール Sumōru?)
  • Driver On (ドライバーオン Doraibā On?)
  • Defend (ディフェンド Difendo?)
  • Kick Strike (キックストライク Kikku Sutoraiku?)
  • Engage (エンゲージ Engēji?)
  • Dragorise (ドラゴライズ Dragoraizu?)
  • Sleep (スリープ Surīpu?)
  • Big (ビッグ Biggu?)
  • Light (ライト Raito?)
  • Please (プリーズ Purīzu?)
  • Liquid (リキッド Rikiddo?)
  • Bind (バインド Baindo?)
  • Copy (コピー Kopī?)
  • Drill (ドリル Doriru?)
  • Smell (スメル Sumeru?)
  • Extend (エクステンド Ekusutendo?)
  • Special (スペシャル Supesharu?)
  • Thunder (サンダー Sandā?).
  • Time (タイム Taimu?).
  • Fall (フォール Fōru?).
  • Fourze Engage (フォーゼエンゲージ Fōze Engēji?).
  • Double (ダブル Daburu?).
  • Accel (アクセル Akuseru?).
  • Birth (バース Bāsu?).
  • Special Rush (スペシャルラッシュ Supesharu Rasshu?).
  • Blizzard (ブリザード Burizādo?).
  • Merry Christmas (メリークリスマス Merī Kurisumasu?).
  • Gravity (グラビティ Gurabiti?).
  • Dress Up (ドレスアップ Doresu Appu?).
  • Excite (エキサイト Ekisaito?).
  • Dance (ダンス Dansu?)
  • Garuda (ガルーダ Garūda?)
  • Unicorn (ユニコーン Yunikōn?)
  • Kraken (クラーケン Kurāken?)
  • Golem (ゴーレム Gōremu?)
Beast Wizard Ring

Plamonster[sửa]

Plamonster (プラモンスター Puramonsutā?) là những linh thú được tạo ra nhờ sức mạnh của các Wizard Ring[14], thường có nhiệm vụ trinh sát hay đánh lạc hướng, gồm có Red Garuda (レッドガルーダ Reddo Garūda?)[15], Blue Unicorn (ブルーユニコーン Burū Yunikōn?)[16], Yellow Kraken (イエロークラーケン Ierō Kurāken?).[17] và Violet Golem (バイオレットゴーレム Baioretto Gōremu?).

Wizarswordgun[sửa]

Ma pháp kiếm súng Wizarswordgun (魔法剣銃ウィザーソードガン Mahō Kenjū Wizāsōdogan?) là vũ khí cá nhân của Kamen Rider Wizard, có hai chế độ, Sword Mode (ソードモード Sōdo Mōdo?) và Gun Mode (ガンモード Gan Mōdo?).[2][18]

Axcalibur[sửa]

Hoàng huy phủ kiếm Axcalibur (煌輝斧剣アックスカリバー Kaki Ono Ken Akkusukaribā?) là vũ khí của Wizard trong trạng thái Infinity Style, do chính Wizardragon biến thành.[19]

Machine Winger[sửa]

Machine Winger (マシンウィンガー Mashin Wingā?) là xe Honda CRF250R cá nhân của Haruto. Thường được sử dụng để di chuyển hoặc chiến đấu.

Wizardragon[sửa]

Wizardragon (ウィザードラゴン Wizādoragon?) là Phantom trong người của Haruto, thường sử dụng để chiến đấu với Phantom khác trong Underworld. Để thuần phục nó, Haruto cần sử dụng Machine Winger kết hợp với nó tạo ra Winger Wizardragon (ウィンガーウィザードラゴン Wingā Wizādoragon?). Sức mạnh của Wizardragon có thể được sử dụng bởi Wizard thông qua các Dragon Ring và giúp Kamen Rider Wizard biến thành các trạng thái Dragon[20]

Drago Timer[sửa]

Ma long Brace Drago-Timer (魔竜ブレス ドラゴタイマー Maryū Buresu Dorago Taimā?) là một thiết bị tạo ra từ mana của Haruto, với sự hỗ trợ của Bạch Ma Pháp Sư. Drago-Timer có thể được sử dụng để triệu hồi các bản sao ở các trạng thái Dragon, hoặc kết hợp các bản sao đó lại để trở thành All Dragon.[21]

Âm thanh khi Drago-Timer được sử dụng "Drago Time" (ドラゴタイム Dorago Taimu?), "Set Up" (セットアップ Setto Appu?) và "Start" (スタート Sutāto?) khi dòng thời gian bắt đầu. Lần lượt Drago-Timer sẽ tạo ra Water Dragon, Hurricane Dragon và Land Dragon. Sau khi hết 1 vòng, Drago-Timer thông báo Final Time "Final Time" (ファイナルタイム Fainaru Taimu?) và sẽ tạo ra Kamen Rider Wizard All Dragon Form.

Tham khảo[sửa]

  1. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  2. 2,0 2,1 2,2 2,3 2,4 2,5 2,6 2,7 Hyper Hobby, September 2012
  3. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  4. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  5. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  6. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  7. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  8. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  9. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  10. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  11. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  12. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  13. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  14. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  15. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  16. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  17. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  18. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  19. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  20. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  21. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.

Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Navbar' not found.


This article "Kamen Rider Wizard (nhân vật)" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Kamen Rider Wizard (nhân vật). Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.



Read or create/edit this page in another language[sửa]