Pitchaya Chaowalit
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.
Pitchaya Chaowalit (tiếng Thái: พิชญา เชาวลิต, phiên âm: Bít-cha-da Chao-va-lít, sinh ngày 5 tháng 3 năm 1988) còn có nghệ danh là Fang (tiếng Thái: ฟาง), là một nữ diễn viên và người mẫu người Thái Lan. Cô được biết đến là Miss Teen Thailand 2003[1].
Tiểu sử[sửa]
Fang bắt đầu vào ngành giải trí để tham gia cuộc thi Miss Teen Thailand 2003 và đạt quán quân. But the name of Fang was still not familiar to the public. Fang bắt đầu đóng hai phim của CH7 nhưng cô chuyển sang đài CH5 / Exact và nhận vai chính đầu tiên "Buang Rak ". Giai đoạn 2006-2009, Fang đóng một số vai nữ chính của CH5 như Saeng Soon, Con tim sắt đá...[2]
Từ năm 2010, Fang chỉ chủ yếu đóng vai phụ lẫn phản diện điển hình là bộ Em là phụ nữ (2010), Giao dịch tình yêu (2015), Trái tim hai mặt (2017).
Fang có bằng cử nhân Khoa Luật trường Đại học Thammasat[3].
Phim tham gia[sửa]
Phim truyền hình[sửa]
Năm | Tựa | Vai | Đóng với | Đài |
---|---|---|---|---|
2004 | Rak Dai Mai Tar Hua Jai Mai Pean | Saam | CH7 | |
2005 | Sing Motorsai Kab Yaituasab | Sopitnapa | ||
บันทึกรักของบุญลือ | Fang | CH5 | ||
Buang Ruk
Lốc xoáy tình yêu |
Pin Tong | Ratthasart Korrasud | ||
2006 | Likit Ruk Likit Luerd | Tai | Punyapon Dejsong | |
2007 | Saeng Soon | Chothirut | Shahkrit Yamnam | |
Hua Jai Sila
Lòng dạ độc ác |
Mingta / Min Tanasikun | Sukrit Wisedkaew | ||
Baan Rao...Jong Jareun | Numaoy | Anuchit Sapunpong | ||
2008 | Ngao Asoke
Yêu dùm cô chủ |
Lakkana | (khách mời) | |
Sood Dan Hua Jai | Ming Kwan | Sornram Teppitak & Yardthip Rachapal | CH3 | |
Heeb Lorn Sorn Wingyarn
Chiếc gương giam giữ linh hồn |
Sai Mai | Pattarapol Kantapoj | CH5 | |
Kwarm Lub Kaung Superstar
Bí mật của siêu sao |
Chính mình | (khách mời) | ||
2009 | Artid Ching Duang
Vượt qua bóng tối |
Sangla (lúc trẻ) | Phutanate Hongmanop & Namthip Jongrachatawiboon (khách mời) | |
Hero 1000 Ruk | Rueng | Pattarapol Kantapoj | ||
2010 | Dok Ruk Rim Tang
Em là... phụ nữ |
Janejira | Sukrit Wisedkaew & Wannarot Sonthichai | |
Malai Sarm Chai
Kiếp hoa buồn |
Roong Ravee | |||
2011 | Kha Khong Khon
Giá trị cuộc đời |
Nutta | Rapeepat Eakpankul | CH7 |
Bu Ngah Na Fon
Giông bão hận thù |
Nasa | Puri Hiranprueck | CH5 | |
2012 | Nam Kuen Hai Reab Ruk
Mối tình mùa nước lũ |
Praew | Nat Thephussadin Na Ayutthaya | |
Likit Fah Cha Ta Din
2 số phận |
Seawtho / Fahsai | |||
2013 | Buang Wan Wan
Xin còn mãi yêu em |
Noi / Ganitta | Puri Hiranprueck | |
Sood Sai Parn
Bi tình song sinh |
M.R. Ying Khannapha Phalawut (Nai Napa) | |||
Paap Ataan
Bức tranh ma ám / Duyên tình tiền kiếp |
Noi / Orn | Ratchanont Suprakob | ||
Yomban Chao Kha: Monster | Kaew | CH7 | ||
2014 | Naruk
Chuyện tình hoàng gia |
Lookpoo | CH5 | |
Anintita
Anintita: Lửa tình bất diệt |
Krathin | Matthew Deane Chanthavanij | ||
2015 | Leh Ratree
Giao dịch tình yêu |
Itsala / "It" | Sean Jindachot & Esther Supreeleela | OneHD |
Ban Lang Mek
Danh vọng như mây |
Nisa | Supoj Janjareon (khách mời) | ||
2016 | Sorry, I Love You
Xin lỗi, anh yêu em (Thai ver) |
Pornpan | ||
Sanaeha Karm Sen
Phản bội |
Chanyanuch Maneeket (Toei) | |||
2017 | Game Maya
Chuyện chàng vệ sĩ và nàng siêu sao |
Ruedee Premtham | (khách mời) | |
Jai Luang
Trái tim hai mặt / Con tim dối lừa |
Pring | Jira Danbawornkiat & Gaewalin Sriwanna | CH8 | |
2019 | Win Yahn Pit Sawung | Samom | (khách mời) | |
2022 | My Queen | OneHD |
Tham khảo[sửa]
- ↑ Pitchaya Chaowalit
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
This article "Pitchaya Chaowalit" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Pitchaya Chaowalit. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.
This page exists already on Wikipedia. |