Siêu mẫu Việt Nam 2008
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.
Siêu mẫu Việt Nam 2008 là cuộc thi tìm kiếm người mẫu Việt Nam do Tạp chí Thời trang trẻ, Đài Truyền hình TP Hồ Chí Minh và Công ty Cát Tiên Sa phối hợp tổ chức. Đêm thi chung kết toàn quốc lần thứ 5 diễn ra vào ngày 6 tháng 4 năm 2008 tại sân khấu ca nhạc Lan Anh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trước đó, 2 đêm thi bán kết đã diễn ra vào các ngày 26/3/2008 dành cho phái nữ và 28/3/208 dành cho phái nam, với 40 thí sinh tham dự (20 thí sinh nữ và 20 thí sinh nam) lựa chọn được 22 gương mặt (11 thí sinh nữ và 11 thí sinh nam) nổi bật vào vòng chung kết như: Võ Hoàng Yến, Võ Kim Cương, Phạm Đình Minh Triệu, Phan Như Thảo, Trần Thị Trang, Phạm Xuân Thu, Nguyễn Văn Thịnh, Quách Ngọc Ngoan, Đỗ Nguyễn Hoàng Long,...
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.
Thể lệ cuộc thi[sửa]
- Đối tượng dự thi là các công dân nam nữ có quốc tịch Việt Nam chưa kết hôn, chưa sinh con, chưa có tiền án tiền sự, chưa qua chuyển đổi giới tính, không có hình xăm trên cơ thể. Thí sinh phải có bằng phổ thông trung học trở lên, độ tuổi từ 18 đến 25, nữ cao từ 1m65, nam cao từ 1m75 trở lên. Hồ sơ đăng kí dự thi gồm có: Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu của Ban tổ chức), 1 ảnh chân dung 3x4cm, 3 ảnh nghệ thuật 10x15cm chụp toàn thân trong trang phục tự chọn, chân dung, áo tắm trong vòng 3 tháng và 1 bản photo chứng minh nhân dân có công chứng. Các thí sinh phải trải qua các vòng thi trình diễn áo dài, áo tắm, trang phục dạ hội, trình diễn kỹ năng trước ống kính và trò chuyện với MC để bộc lộ kiến thức và trình độ giao tiếp và nhận được các giải thưởng:
- Giải Vàng nam - nữ, trị giá mỗi giải 50 triệu đồng (bao gồm 20 triệu đồng tiền mặt và 1 suất học bổng Anh ngữ tại Anh văn Hội Việt Mỹ trị giá 2000 USD).
- Giải Bạc nam - nữ, trị giá mỗi giải 45 triệu đồng (bao gồm 15 triệu đồng tiền mặt và suất học bổng trị giá 2000 USD).
- Giải Đồng nam - nữ, trị giá mỗi giải 40 triệu đồng (bao gồm 10 triệu đồng và suất học bổng trị giá 2000 USD).
- 6 giải phụ, trị giá mỗi giải 6 triệu đồng.
- 2 giải Thí sinh nam, nữ được yêu thích nhất trị giá 3 triệu đồng.
Kết quả cuộc thi[sửa]
Giải thưởng chính[sửa]
Kết quả | Thí sinh nữ | Thí sinh nam |
---|---|---|
Giải Vàng | Võ Hoàng Yến | Phạm Xuân Thu |
Giải Bạc | Võ Kim Cương | Quách Ngọc Ngoan |
Giải Đồng | Phạm Đình Minh Triệu | Lê Hải Nam |
Top 11 | Khổng Thị Lan Phương
Phan Như Thảo Lâm Thu Hằng Trần Thị Trang Vũ Thu Hà Nguyễn Ngọc Oanh Nguyễn Thị Ngọc Bích Nguyễn Thị Như Thủy |
Phan Trần Quý
Nguyễn Quang Giáp Đỗ Nguyễn Hoàng Long Đồng Văn Bình Lê Phú Mỹ Phạm Anh Tuấn Nguyễn Văn Thịnh Nguyễn Đăng Khoa |
Giải thưởng phụ[sửa]
- Giải Siêu mẫu ăn ảnh: Khổng Thị Lan Phương & Nguyễn Văn Thịnh
- Giải Siêu mẫu phong cách trình diễn: Phan Như Thảo & Nguyễn Quang Giáp
- Giải Siêu mẫu hình thể đẹp nhất: Lâm Thu Hằng & Nguyễn Đăng Khoa
- Giải Siêu mẫu được khán giả bình chọn nhiều nhất: Võ Hoàng Yến & Đỗ Nguyễn Hoàng Long
Danh sách thí sinh vào bán kết và chung kết[sửa]
Danh sách thí sinh nữ[sửa]
STT | Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | SBD | Quê quán | Thành tích |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Thị Như Thủy | 1985 | 1,71 m (5 ft 6 in) | 01 | Hưng Yên | Top 11 |
2 | Phan Như Thảo | 1988 | 1,73 m (5 ft 6 in) | 02 | Cà Mau | Top 11
Siêu mẫu phong cách trình diễn |
3 | Phạm Đình Minh Triệu | 1988 | 1,76 m (5 ft 6 in) | 03 | Phú Yên | Giải đồng |
4 | Vũ Thu Hà | 1988 | 1,74 m (5 ft 6 in) | 04 | Hà Nội | Top 11 |
5 | Võ Kim Cương | 1986 | 1,75 m (5 ft 6 in) | 05 | Cần Thơ | Giải bạc |
6 | Nguyễn Ngọc Oanh | 1988 | 1,77 m (5 ft 6 in) | 06 | Thái Nguyên | Top 11 |
7 | Chu Tiểu Phụng | 1988 | 1,73 m (5 ft 6 in) | 07 | Quảng Ninh | Top 20 |
8 | Lâm Thu Hằng | 1987 | 1,76 m (5 ft 6 in) | 08 | Sóc Trăng | Top 11
Siêu mẫu hình thể đẹp nhất |
9 | Châu Thị Bảo Trân | 1988 | 1,72 m (5 ft 6 in) | 09 | Tiền Giang | Top 20 |
10 | Nguyễn Hoàng Trâm | 1987 | 1,73 m (5 ft 6 in) | 10 | Hồ Chí Minh | Top 20 |
11 | Khổng Thị Lan Phương | 1986 | 1,74 m (5 ft 6 in) | 11 | Hải Phòng | Top 11
Siêu mẫu ăn ảnh |
12 | Nguyễn Thị Ngọc Bình | 1986 | 1,71 m (5 ft 6 in) | 12 | Bắc Giang | Top 20 |
13 | Trần Thị Trang | 1985 | 1,74 m (5 ft 6 in) | 13 | Hà Nội | Top 11 |
14 | Nguyễn Hải Vân | 1988 | 1,76 m (5 ft 6 in) | 14 | Hồ Chí Minh | Top 20 |
15 | Bùi Thị Minh Thu | 1987 | 1,70 m (5 ft 6 in) | 15 | Hải Phòng | Top 20 |
16 | Nguyễn Thị Ngọc Bích | 1985 | 1,72 m (5 ft 6 in) | 16 | Vũng Tàu | Top 11 |
17 | Hồ Xuân Trang | 1986 | 1,77 m (5 ft 6 in) | 17 | Hồ Chí Minh | Top 20 |
18 | Trần Thị Kiều Ngân | 1989 | 1,72 m (5 ft 6 in) | 18 | Đồng Tháp | Top 20 |
19 | Võ Hoàng Yến | 1988 | 1,78 m (5 ft 6 in) | 19 | Hồ Chí Minh | Giải vàng
Siêu mẫu được khán giả bình chọn nhiều nhất |
20 | Nguyễn Khánh Ngân | 1988 | 1,75 m (5 ft 6 in) | 20 | Hồ Chí Minh | Top 20 |
Danh sách thí sinh nam[sửa]
STT | Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | SBD | Quê quán | Thành tích |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1988 | 1,85 m (5 ft 6 in) | 21 | Hà Nội | Top 20 |
2 | Nguyễn Đăng Khoa | 1988 | 1,86 m (5 ft 6 in) | 22 | Hồ Chí Minh | Top 11
Giải siêu mẫu hình thể đẹp nhất |
3 | Nguyễn Văn Thịnh | 1984 | 1,85 m (5 ft 6 in) | 23 | Hải Phòng | Top 11
Siêu mẫu ăn ảnh |
4 | Nguyễn Quang Giáp | 1984 | 1,88 m (5 ft 6 in) | 24 | Hà Nội | Top 11
Siêu mẫu phong cách trình diễn |
5 | Ngô Bảo Thạch | 1985 | 1,83 m (5 ft 6 in) | 25 | An Giang | Top 20 |
6 | Lê Hải Nam | 1984 | 1,84 m (5 ft 6 in) | 26 | Nghệ An | Giải đồng |
7 | Phạm Anh Tuấn | 1984 | 1,86 m (5 ft 6 in) | 27 | Hải Phòng | Top 11 |
8 | Nguyễn Minh Hoàng | 1985 | 1,82 m (5 ft 6 in) | 28 | Hải Phòng | Top 20 |
9 | Nhan Phúc Vinh | 1986 | 1,81 m (5 ft 6 in) | 29 | Cần Thơ | Top 20 |
10 | Quách Ngọc Ngoan | 1986 | 1,85 m (5 ft 6 in) | 30 | Cà Mau | Giải bạc |
11 | Mai Thanh Tùng | 1988 | 1,81 m (5 ft 6 in) | 31 | Hồ Chí Minh | Top 20 |
12 | Lê Quốc Tường | 1988 | 1,84 m (5 ft 6 in) | 32 | Sóc Trăng | Top 20 |
13 | Nguyễn Bảo Anh | 1989 | 1,85 m (5 ft 6 in) | 33 | Hà Nội | Top 20 |
14 | Nguyễn Ngọc Thiết | 1990 | 1,84 m (5 ft 6 in) | 34 | Hà Tĩnh | Top 20 |
15 | Phan Trần Quý | 1987 | 1,85 m (5 ft 6 in) | 35 | Hồ Chí Minh | Top 11 |
16 | Trần Quang Tuyến | 1983 | 1,80 m (5 ft 6 in) | 36 | Tây Ninh | Top 20 |
17 | Đỗ Nguyễn Hoàng Long | 1988 | 1,83 m (5 ft 6 in) | 37 | Hồ Chí Minh | Top 11
Siêu mẫu được khán giả bình chọn nhiều nhất |
18 | Lê Phú Mỹ | 1989 | 1,82 m (5 ft 6 in) | 38 | An Giang | Top 11 |
19 | Đồng Văn Bình | 1983 | 1,82 m (5 ft 6 in) | 39 | Hải Phòng | Top 11 |
20 | Phạm Xuân Thu | 1983 | 1,84 m (5 ft 6 in) | 40 | Thái Bình | Giải vàng |
Tham khảo[sửa]
This article "Siêu mẫu Việt Nam 2008" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Siêu mẫu Việt Nam 2008. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.