Tôn Diệu Uy
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Category handler”.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
Tiểu sử[sửa]
Tên thật: Tôn Diệu Uy(Tiếng Anh:Eric Sun), Ngày sinh: 03/01/1973 - Quốc gia:Trung Quốc, Nơi sinh: Hong Kong, Chiều cao: 172 cm, Cân nặng: 63 kg, Gia đình: ba mẹ, 2 em gái, Chòm sao:Capricorn, Công ty quản lý:IDSON.
Phim đã đóng[sửa]
- Công chúa Hoài Ngọc (2000)
- Dynasty Doctor (2001)
- Lục Tiểu Phụng 2 (2001)
- Bí Mật Hổ Phách Quan Âm (2001)
- Legend - A Dream Named Desire II (2001)
- Ô Long Thiên tử (2001)
- 7 võ sĩ (2003)
- Thiên Kiếm (2004)
- Long Phi Tướng Quân (2004)
- Cuộc Đời và cái chết tình yêu (2005)
- Mối tình vĩnh cửu 2 (2005)
- Thiên Hạ Thái Bình (2005)
- Tân Liêu Trai (2007)
- Shi Shen (2007)
- Tân Người Trong Lưới (2008)
- Beautiful Myth (2008)
- Thế giới Ảo (2008)
Album đã phát hành[sửa]
Ren Si Ni Zhen Hao, Khẳng Định(CD1 và 2), Destiny To Meet, Mất.
Phim Điện ảnh[sửa]
Trường học ma(2000).
Ca khúc chủ đề phim[sửa]
My most beloved(Treasure -2008), Không thể ghét,Wasabi Mon Amour (2008).
Tham khảo[sửa]
This article "Tôn Diệu Uy" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Tôn Diệu Uy. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.