Thanawat Rattanakitpaisan
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.
Thanawat Rattanakitpaisan (tiếng Thái: ธนวัฒน์ รัตนกิจไพศาล, phiên âm: Tha-na-vát Rát-ta-na-kít-pai-san, sinh ngày 13 tháng 10 năm 1998) còn có nghệ danh là Khaotung (ข้าวตัง), là một diễn viên và ca sĩ người Thái Lan trực thuộc GMMTV.[1] Anh bắt đầu được biết đến qua các bộ phim Tonhon Chonlatee (2020), 55:15 Never Too Late (2021), The Eclipse (2022) và Only Friends (2023).
Tiểu sử.[sửa]
Khaotung sinh ra và lớn lên tại Lamphun, Thái Lan.[2]Anh đã từng theo học Cử nhân công nghệ y tế trường Đại học Chiang Mai.[3] Hiện tại, đang học Kỹ sư môi trường tại Đại học Kasetsart. Anh bước vào làng giải trí Thái Lan từ năm 2018 và là diễn viên thuộc Công ty sản xuất chương trình truyền hình GMMTV. Cũng vào năm đó anh đã trở thành finalist của the Freshy Boy and Girl 2018
Sự nghiệp[sửa]
Năm 2018, ở tuổi 19, Khaotung được ký hợp đồng làm nghệ sĩ trực thuộc công ty sản xuất và tài năng GMMTV. Cùng năm đó, anh xuất hiện lần đầu trên màn ảnh với tư cách là nhân vật phụ trong loạt phim truyền hình 'Cause You're My Boy.[4][5]Nối tiếp sau đó là các vai phụ trong The Charming Step Mom,[6]Blacklist[7]và 2gether.[8]
Vào năm 2020, Khaotung lần đầu đảm nhận vai chính trong Tonhon Chonlatee cùng với Suphakorn Sriphothong.[9][10]
Vào năm 2021, Khaotung vào vai Longtae trong A Tale of Thousand Stars.[11]Cuối năm đó, Khaotung phát hành đĩa đơn đầu tay "Never Too Late" làm bài hát mở đầu cho loạt phim 55:15 Never Too Late,[12]trong loạt phim này anh đã đóng vai chính.[13]
Vào năm 2022, Khaotung đảm nhận vai Ayan trong loạt phim The Eclipse với Kanaphan Puitrakul.[14][15]
Chương trình tham gia[sửa]
Phim truyền hình[sửa]
Năm | Tên Phim | Vai | Đài | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2018 | 'Cause You're My Boy | Au | GMM One | Vai phụ | |
Our Skyy | Au | GMM 25, LINE TV | |||
2019 | The Charming Step Mom | Kothom | GMM 25 | Vai phụ | |
Blacklist | Joe | Vai phụ | |||
2020 | 2gether | Fong (bạn của Tine) | Vai phụ | ||
Tonhon Chonlatee | Chonlatee | Vai chính | |||
Still 2gether | Fong (bạn của Tine) | Vai phụ | |||
2021 | Never Too Late | Songpol | Vai chính | ||
A Tale of Thousand Stars | Longtae (con của Khama) | Vai phụ | |||
55:15 Never Too Late | Songphon (15 tuổi) | Disney+ Hotstar GMM 25 |
Vai chính | [16] | |
2022 | The Eclipse | Ayan | GMM 25 | Vai chính | [17] |
2023 | Moonlight Chicken | Kaipa | GMM 25 | Vai phụ | [18] |
Oursky2 | Ayan | GMMTV | Vai Chính | ||
Only Friends | Ray | TBD | Vai chính | ||
2024 | The Heart Killer | Bison | GMM 25 | Vai chính |
Phim điện ảnh[sửa]
Năm | Tên phim | Vai trò | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2021 | 2gether the Movie | Fong | Vai phụ |
Chương trình thực tế[sửa]
Năm | Tên chương trình | Vai trò | Đài | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2015 | Talk with Toey Tonight | Khách mời | GMM25 | Tập 121 | [19] |
2018 | School Rangers | Tập 131-132, 151-152 | |||
Cougar on the Prowl Season 2 | GMM 25, LINE TV | Tập 4 | [20] | ||
2019 | Arm Share | Tập 52, 78 | [21][22] | ||
Let's Play Challenge Special | Tập 7 | ||||
Jen Jud God Jig | LINE TV | Tập 17 | [23] | ||
2020 | SosatSeoulsay | Tập 47 | [24] | ||
Friend Drive | GMM 25 | Tập 22 | [25] | ||
Play2gether | Tập 3-4 | ||||
2021 | Krahai Lao | Tập 14 | [26] | ||
OffGun Mommy Taste Special | Tập 1 | [27] | |||
Live At Lunch: Friend Lunch Friend Live | Tập 1, 6 | ||||
Safe House 1 | Thành viên cố định | Youtube | |||
2022 | Safe House 4 | Thành viên cố định | Youtube | [28] |
Tham khảo[sửa]
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
Liên kết ngoài[sửa]
- Thanawat Rattanakitpaisan trên InstagramLỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “EditAtWikidata”.
- Thanawat Rattanakitpaisan trên IMDb Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “EditAtWikidata”.
This article "Thanawat Rattanakitpaisan" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Thanawat Rattanakitpaisan. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.