Vùng đô thị Tây Nam
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.
Vùng đô thị Tây Nam (hay gọi chính xác là vùng đô thị Tây Nam Bộ) là một vùng theo kế hoạch phát triển vùng đồng bằng sông Cửu Long của chính phủ Việt Nam. Theo đó, vùng này sẽ lấy thành phố Thành phố Cần Thơ là đô thị hạt nhân [1] để kết nối với các đô thị; Thành phố Long Xuyên, Thành phố Cà Mau, Thành phố Rạch Giá, Thành phố Hà Tiên, Thành phố Bạc Liêu, Thành phố Sóc Trăng, Thành phố Vị Thanh và Đặc khu kinh tế Phú Quốc được quy hoạch trở thành trung tâm du lịch sinh thái chất lượng cao và trung tâm giao thương lớn.[2][3] Với dân số đạt gần 9 triệu dân, đây là vùng đô thị có dân số cao thứ 3 cả nước sau Vùng thủ đô Hà Nội và Vùng đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, dân số đô thị của vùng đạt 3.148.566 người.
Tên thông thường: Vùng đô thị Tây Nam | |
Thành phố lớn nhất Các thành phố khác |
- Thành phố Cần Thơ - Long Xuyên, Châu Đốc (An Giang) - Rạch Giá, Phú Quốc, Hà Tiên (Kiên Giang) - Cà Mau (Cà Mau) - Bạc Liêu (Bạc Liêu) - Vị Thanh, Ngã Bảy (Hậu Giang) - Sóc Trăng (Sóc Trăng) |
Dân số | |
- Tổng số | 8.900.969 người (2019) [4] |
- Mật độ | /mi2 1.426,7/km² |
Diện tích | mi2 24.242,24 km² |
Các tiểu bang/ Tỉnh/Thành phố |
- Thành phố Cần Thơ - An Giang - Cà Mau - Kiên Giang -Sóc Trăng - Bạc Liêu - Hậu Giang |
Cao độ | |
- Điểm cao nhất | ft (986m An Giang mét) |
- Điểm thấp nhất | ft (1m Cà Mau m) |
Các đô thị trực thuộc[sửa]
Hiện nay, toàn vùng có 23 đô thị lớn[sửa]
- 2 thành phố là đô thị loại I gồm: Thành phố Cần Thơ (Thành phố trực thuộc trung ương) và Long Xuyên.
- 10 đô thị loại IV gồm:
- 3 thị xã: Giá Rai, Ngã Năm, Vĩnh Châu.
- 1 huyện: Tịnh Biên
- 6 thị trấn gồm: Núi Sập (Thoại Sơn), Phú Mỹ (Phú Tân), Chợ Mới (Chợ Mới), Năm Căn (Năm Căn), Sông Đốc (Trần Văn Thời), Kiên Lương (Kiên Lương).
Dự kiến tầm nhìn năm 2020 - 2025, toàn vùng sẽ có 7 đô thị loại I gồm: TP. Cần Thơ, TP. Long Xuyên, TP. Rạch Giá, TP. Cà Mau, TP. Bạc Liêu, TP Phú Quốc.
Diện tích và dân số các đô thị[sửa]
Diện tích và dân số của các đô thị năm 2019 (không tính dân số quy đổi) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
STT | Tên đô thị | Trực thuộc | Vai trò | Loại đô thị | Dân số (người) | Diện tích (km²) | Mật độ dân số (người/km²) |
1 | Cần Thơ | Thành phố trực thuộc trung ương | Loại I | 1.235.171[5] | 1.439,2 | 885 | |
2 | Long Xuyên | An Giang | Thành phố trực thuộc tỉnh | Loại I | 272.365[6] | 114,96 | 2.369 |
3 | Rạch Giá | Kiên Giang | Thành phố trực thuộc tỉnh | Loại II | 227.527[7] | 105 | 2.167 |
4 | Cà Mau | Cà Mau | Thành phố trực thuộc tỉnh | Loại II | 226.372[8] | 249,29 | 908 |
5 | Bạc Liêu | Bạc Liêu | Thành phố trực thuộc tỉnh | Loại II | 156.284[9] | 213,80 | 731 |
6 | Vị Thanh | Hậu Giang | Thành phố trực thuộc tỉnh | Loại II | 73.322[10] | 118,67 | 618 |
7 | Phú Quốc | Kiên Giang | Thành phố trực thuộc tỉnh | Loại II | 146.028[11] | 589,23 | 247 |
8 | Sóc Trăng | Sóc Trăng | Thành phố trực thuộc tỉnh | Loại III | 137.305[12] | 76,15 | 1.803 |
9 | Châu Đốc | An Giang | Thành phố trực thuộc tỉnh | Loại III | 101.765[13] | 105,29 | 969 |
10 | Ngã Bảy | Hậu Giang | Thành phố trực thuộc tỉnh | Loại III | 56.182[14] | 78,07 | 720 |
11 | Hà Tiên | Kiên Giang | Thành phố trực thuộc tỉnh | Loại III | 48.495[15] | 100,49 | 482 |
12 | Tân Châu | An Giang | Thị xã trực thuộc tỉnh | Loại III | 174.709 | 176,43 | 990 |
13 | Long Mỹ | Hậu Giang | Thị xã trực thuộc tỉnh | Loại III | 62.339 | 149,29 | 418 |
14 | Giá Rai | Bạc Liêu | Thị xã trực thuộc tỉnh | Loại IV | 143.772 | 354,49 | 406 |
15 | Ngã Năm | Sóc Trăng | Thị xã trực thuộc tỉnh | Loại IV | 74.115 | 242,15 | 306 |
16 | Vĩnh Châu | Sóc Trăng | Thị xã trực thuộc tỉnh | Loại IV | 164.680 | 473,13 | 348 |
17 | Tịnh Biên | An Giang | Huyện | Loại IV | 108.562 | 354,73 | 306 |
18 | Núi Sập | An Giang | Thị trấn | Loại IV | 20.989 | 9,49 | 2.212 |
19 | Phú Mỹ | An Giang | Thị trấn | Loại IV | 21.931 | 7,01 | 3.129 |
20 | Chợ Mới | An Giang | Thị trấn | Loại IV | 12.898 | 3,07 | 4.201 |
21 | Kiên Lương | Kiên Giang | Thị trấn | Loại IV | 24.287 | 35 | 694 |
22 | Năm Căn | Cà Mau | Thị trấn | Loại IV | 16.478[8] | 36,55 | 621 |
23 | Sông Đốc | Cà Mau | Thị trấn | Loại IV | 27.051 | 27,40 | 987
4,54 || 2.312 |
Giao thông[sửa]
Đường bộ[sửa]
- Hệ thống giao thông nối các đô thị vệ tinh trong vùng sẽ gồm các đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 80, Quốc lộ 91, Quốc lộ 91B, Quốc lộ 61, Đường Quản Lộ – Phụng Hiệp, Quốc lộ Nam Sông Hậu (Quốc lộ 91C).
- Các tuyến đường cao tốc:
Đường hàng không[sửa]
- Sân bay quốc tế Cần Thơ và Sân bay quốc tế Phú Quốc là hai sân bay chính của vùng.
- Ngoài ra, còn có Sân bay Cà Mau và Sân bay Rạch Giá là hai sân bay quốc nội.
Hệ thống cảng biển[sửa]
Các cảng: Hệ thống cảng Cần Thơ, hệ thống cảng Trần Đề, hệ thống cảng Cái Cui.
Hình ảnh[sửa]
Thành phố Cần Thơ[sửa]
.
.
.
.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Side box”.
Thành phố Long Xuyên[sửa]
.
.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Side box”.
Thành phố Cà Mau[sửa]
.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Side box”.
Thành phố Rạch Giá[sửa]
.
.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Side box”.
Chú thích[sửa]
- Dân số thành thị TP. Cần Thơ năm 2019.[5]
- Dân số TP. Long Xuyên năm 2019.[6]
- Dân số TP. Rạch Giá năm 2019.[7]
- Dân số TP. Cà Mau năm 2019.[8]
- Dân số TP. Bạc Liêu năm 2019.[9]
- Dân số huyện đảo Phú Quốc năm 2019.[11]
- Dân số TP. Sóc Trăng năm 2019.[12]
- Dân số TP. Vị Thanh năm 2019.[10]
- Dân số TP. Châu Đốc năm 2019.[13]
- Dân số TP. Ngã Bảy năm 2019.[14]
- Dân số TP. Hà Tiên năm 2019.[15]
- ↑ http://www2.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/noidungquyhoachvung?docid=2657&substract=&strutsAction=ViewDetailAction.do
- ↑ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, Quyết định số 939/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 5,0 5,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 6,0 6,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 7,0 7,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 8,0 8,1 8,2 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 9,0 9,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 10,0 10,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 11,0 11,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 12,0 12,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 13,0 13,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 14,0 14,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 15,0 15,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
Tham khảo[sửa]
This article "Vùng đô thị Tây Nam" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Vùng đô thị Tây Nam. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.