Kittipop Sereevichayasawat
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.
Kittiphop Sereevichayasawat (tiếng Thái: กิตติภพ เสรีวิชยสวัสดิ์, phiên âm: Kít-ti-bóp Xe-ri-vi-tha-da-xa-vát, sinh ngày 16 tháng 11 năm 2001) còn có biệt danh là Satang (tiếng Thái: สตางค์), là một diễn viên và ca sĩ người Thái Lan trực thuộc GMMTV[1]. Anh bắt đầu sự nghiệp của mình khi tham gia chương trình truyền hình thực tế "Thailand School Star" vào năm 2019, sau đó anh đã ký hợp đồng độc quyền với GMMTV[2]. Anh bắt đầu diễn xuất khi đóng vai diễn khách mời trong bộ phim Bad Genius: The Series[3] vào năm 2020. Satang cũng trở nên nổi tiếng khi anh ấy đóng vai Sound, một trong những vai phụ trong bộ phim Boy Love Thái Lan My School President năm 2022.[4]
Cuộc sống và giáo dục[sửa]
Kittiphop sinh ra tại thủ đô Bangkok, Thái Lan vào ngày 16 tháng 11 năm 2001. Anh đã tốt nghiệp trường Trung học Suankularb Wittalayai[5] và hiện đang là sinh viên Cao đẳng Đổi mới Truyền thông Xã hội (Cử nhân Nghệ thuật) Đại học Srinakharinwirot.
Sự nghiệp[sửa]
Năm 2019, Kittipop đã tham gia chương trình truyền hình thực tế "Thailand School Star", sau đó họ đã ký hợp đồng độc quyền với GMMTV. Năm 2020, anh ra mắt với vai diễn khách mời trong bộ phim Bad Genius: The Series. Sau đó anh tiếp tục góp mặt với vai phụ và vai diễn khách mời trong nhưng bộ phim như: The Gifted: Graduation, Fish Upon the Sky, Bad Buddy, Star and Sky: Star in My Mind. Vào ngày 2 tháng 12 năm 2022, sê - ri BL My School President được phát sóng trên GMM25, anh góp mặt với tư cách là vai phụ "Sound" đóng cặp với Thanawin Pholcharoenrat (Winny)[6]
Trong sự kiện công bố dự án của GMMTV "GMMTV 2023: Diversly Yours", anh sẽ tiếp tục đóng vai phụ trong Our Skyy 2[7] và cũng sẽ có một vai phụ trong Double Savage, một bộ phim do Pawat Chittsawangdee (Ohm), Tanapon Sukhumpantanasan (Perth) và Rachanun Mahawan (Film) thủ vai.[8]
Phim[sửa]
Năm | Tên | Vai trò | Kênh | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2020 | Bad Genius | Khách mời | One 31, WeTV | ||
The Gifted: Graduation | Khách mời/ Bom | GMM25 | [9] | ||
2021 | Fish Upon the Sky | Vai phụ/ James | [10] | ||
Bad Buddy Series | Khách mời | [11] | |||
Star & Sky Series: Star in My Mind | Vai phụ/ Sean | ||||
2022 | My School President | Vai phụ/ Sound | cùng với Thanawin Pholcharoenrat (Winny) | [6] | |
2023 | Double Savage | Vai phụ/ P | [12] | ||
Our skyy 2 | Vai phụ/ Sound | cùng với Thanawin Pholcharoenrat (Winny) | [13] |
Chương trình truyền hình[sửa]
Năm | Tên | Vai trò | Mạng | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2019 | Thailand School Star 2019 | Thí sinh | Youtube | [14] | |
2021 | Jen Jud God Jig UP LEVEL Special | Khách mời | Youtube | Tập 3 | [15] |
2022 | Arm Share | Khách mời | Line TV, Youtube | Tập 83, 122 | [16][17] |
School Rangers | Khách mời | Youtube | Tập 242, 243, 244, 255, 256, 257 | [18][19][19][20][21] | |
2023 | Talk with ToeyS | Khách mời | Tập 34,55 |
Âm nhạc[sửa]
Năm | Tên bài hát | Ghi chú | Phim | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2022 | ไหล่เธอ (You've Got Ma Back) | với Ford, Fourth, Winny | OST My School President | [22] |
2023 | ฟัง (Listen) | với Ford, Fourth, Winny, feat.Pijika Jittaputta | [23] | |
เพื่อนเล่นไม่เล่นเพื่อน Just Being Friendly (Cover) | với Arun Asawasuebsakul (Ford)
Nattawat Jirochtikul (Fourth) |
[24] | ||
ง้อว (Smile Please) | với Gemini, Fourth, Ford, Winny, Mark, Captain, Prom | [25] | ||
ถ้าไม่ใช่ (No One Else Like Me) | Chính mình | [26] | ||
รักษา (Healing) | với Norawit Titicharoenrak (Gemini)
Arun Asawasuebsakul (Ford) Nattawat Jirochtikul (Fourth) |
[27] | ||
แค่ครั้งเดียว (Once Upon a Time) | [28] |
Tham khảo[sửa]
- ↑ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênInfo
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 6,0 6,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ 19,0 19,1 Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
Liên kết ngoài[sửa]
- Kittipop Sereevichayasawat trên TwitterLỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “EditAtWikidata”.Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “WikidataCheck”.
- Kittipop Sereevichayasawat trên InstagramLỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “EditAtWikidata”.
- Kittiphop Sereevichayasawat trên IMDb Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “EditAtWikidata”.
- Kittiphop Sereevichayasawat trên YouTube
This article "Kittipop Sereevichayasawat" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Kittipop Sereevichayasawat. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.