You can edit almost every page by Creating an account. Otherwise, see the FAQ.

Our Skyy 2

Từ EverybodyWiki Bios & Wiki

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”. Our Skyy 2 là một bộ phim truyền hình Thái Lan phát sóng năm 2023. Bộ phim là phần tiếp theo của Our Skyy (2018), tiếp tục công cuộc viết tiếp câu chuyện cho các cặp đôi trong các bộ phim BL đình đám trước đó.

Bộ phim được sản xuất bởi GMMTV và dự kiến gồm 16 tập với 8 cặp đôi khác nhau. Đây là một trong 19 dự án phim truyền hình cho năm 2023 được GMMTV giới thiệu trong sự kiện "GMMTV 2023 Diversely Yours," vào ngày 22 tháng 11 năm 2022.[1][2] Bộ phim được phát sóng vào lúc 20:30 (ICT), thứ Tư và thứ Năm trên GMM 25, bắt đầu từ ngày 19 tháng 4 năm 2023.[3] Bộ phim kết thúc vào ngày 8 tháng 6 năm 2023.

Diễn viên[sửa]

Never Let Me Go[sửa]

Star in My Mind[sửa]

  • Archen Aydin (Joong) vai Khabkluen
  • Natachai Boonprasert (Dunk) vai Daonuea
  • Thanawin Pholcharoenrat (Winny) vai Nay
  • Kittiphop Sereevichayasawat (Satang) vai Sean
  • Phanuroj Chalermkijporntavee (Pepper) vai Typhoon
  • Pawin Kulkaranyawich vai Maitee
  • Praekwan Phongskul (Bimbeam) vai Min

The Eclipse[sửa]

Vice Versa[sửa]

  • Jitaraphol Potiwihok (Jimmy) vai Puen
  • Tawinan Anukoolprasert (Sea) vai Talay
  • Thanaboon Kiatniran (Aou) vai Two
  • Trai Nimtawat (Neo) vai Tup
  • Pachchun Hiranprateep (Chun) vai Jigsaw

My School President[sửa]

  • Norawit Titicharoenrak (Gemini) vai Tinn
  • Nattawat Jirochtikul (Fourth) vai Gun
  • Thanawin Pholcharoenrat (Winny) vai Win
  • Kittiphop Sereevichayasawat (Satang) vai Sound
  • Pakin Kuna-anuwit (Mark) vai Tiwson
  • Arun Asawasuebsakul (Ford) vai Por
  • Theepakon Kwanboon (Prom) vai Pat
  • Pheerawit Koolkang (Captain) vai Yo
  • Napat Patcharachavalit (Aun) vai Khajorn
  • Sarocha Watittapan (Tao) vai Potjanee (mẹ của Tinn)
  • Pijika Jittaputta (Lookwa) vai Gim (mẹ của Gun)

A Boss and a Babe[sửa]

  • Jiratchapong Srisang (Force) vai Gun
  • Kasidet Plookphol (Book) vai Cher
  • Chinnarat Siriphongchawalit (Mike) vai Jack
  • Pusit Dittapisit (Fluke) vai Three
  • Thipakorn Thitathan (Ohm) vai Zo
  • Yardpirun Poolun (Namyard) vai Aoi

Bad Buddy[sửa]

A Tale of Thousand Stars[sửa]

Nhạc phim[sửa]

Ngoài các bài nhạc phim chính thức được đề cập dưới đây, các bài nhạc phim của các phim trước đó đều xuất hiện trong tập cùng tên.

Tên bài hát Thể hiện Ref.
ร้อยฤดูหนาว (100 seasons)
(Roi Ridu Nao)
Naravit Lertratkosum (Pond)
Phuwin Tangsakyuen
[4]
ท้องฟ้ากับแสงดาวและสองเรา (No More Empty Nights)
(Thong Fa Kap Saeng Dao Lae Song Rao)
Archen Aydin (Joong)
Natachai Boonprasert (Dunk)
[5]
ฟังดีดี (Your World, My World)
(Fang Di Di)
Kanaphan Puitrakul (First)
Thanawat Rattanakitpaisan (Khaotung)
[6]
ใครคลั่งรักกว่ากัน (Madly in Love)
(Khrai Khlang Rak Kwa Kan)
Jitaraphol Potiwihok (Jimmy)
Tawinan Anukoolprasert (Sea)
[7]
รักหน้าตาเหมือนเธอไหม (Love Love Love)
(Rak Nata Muean Thoe Mai)
Norawit Titicharoenrak (Gemini) [8]
รักคู่ขนาน (Multi-Love)
(Rak Khu Kha-nan)
Norawit Titicharoenrak (Gemini)
Nattawat Jirochtikul (Fourth)
Thanawin Pholcharoenrat (Winny)
Kittiphop Sereevichayasawat (Satang)
Pakin Kuna-anuvit (Mark)
Arun Asawasuebsakul (Ford)
[9]
เปลี่ยนใจแล้ว (Second Thoughts)
(Plian Chai Laeo)
Jiratchapong Srisang (Force)
Kasidet Plookphol (Book)
[10]
คำเดียว (My Word)
(Kham Diao)
Pawat Chittsawangdee (Ohm) [11]
ผาเคียงดาว (No Matter What)
(Pha Khiang Dao)
Pirapat Watthanasetsiri (Earth)
Sahaphap Wongratch (Mix)
[12]

Tham khảo[sửa]

  1. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  2. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  3. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  4. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  5. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  6. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  7. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  8. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  9. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  10. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  11. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  12. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.

Liên kết ngoài[sửa]

GMM 25 - Phim truyền hình của GMMTV: 20:30 (ICT), thứ Tư - thứ Năm
Chương trình trước Our Skyy 2
(19/4/2023 - 8/6/2023)
Chương trình kế tiếp
P.S. I Hate You (phát lại)
(8/2/2023 - 6/4/2023)
Home School
(28/6/2023 - 24/8/2023)

Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Navbar' not found.


This article "Our Skyy 2" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Our Skyy 2. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.



Read or create/edit this page in another language[sửa]