Saksit Tangtong
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.
Saksit Tangtong (tiếng Thái: ศักดิ์สิทธิ์ แท่งทอง; nghệ danh là Tang; sinh ngày 6 tháng 6 năm 1967 tại Udon Thani, Thái Lan) là một diễn viên, ca sĩ, MC người Thái Lan. Anh được biết đến rộng rãi từ bộ phim hài thiếu niên nổi tiếng năm 1991 The Time Not Beyond và bộ phim sitcom Sam Num Sam Mum, chiếu từ năm 1991 đến 1998. Anh còn là nam chính trong các bộ phim truyền hình từ thập niên 90[1].
Phim tham gia[sửa]
Phim truyền hình[sửa]
NĂM | PHIM | VAI | ĐÓNG VỚI | ĐÀI |
---|---|---|---|---|
1991-1998 | 3 Num 3 Mum | Tossapol | Songsit Rungnopakunsi & Patiparn Pataweekarn | CH7 |
1992 | Ruk Nai Roy Kaen
Yêu trong hận thù |
Phatyot Niwetwat | Nusaba Wanichangkul | CH5 |
1993 | Kehard Dao
Vì ta thuộc về nhau |
Kiao | Nusaba Wanichangkul | |
Wan Nee Tee Ror Khoi | Inpong | CH7 | ||
1994 | Puer Tur
Chỉ vì yêu em |
Chanon Thammapitak | Kathaleeya McIntosh | CH5 |
1995 | Yark Yood Tawan Wai Tee Plai Fah
Công chúa và vệ sĩ |
Namcheo | Kathaleeya McIntosh | |
Sud Sai Pan
Bi tình song sinh |
Thitit Suriyakan | Namfon Komolthiti | CH7 | |
1997 | Rak Tae Kae Khob Fah | Tantai / “Tan” | Kathaleeya McIntosh | CH3 |
1998 | Khun Nu Arome Rai Kub Poochai Pak Kang | จอน | Ann Thongprasom | CH5 |
1999 | Taewada Toke Sawan | Thep [Angel] | ||
Por: Tua Daeng Luang | Yor Thayi | |||
Rong Tao Gaew | Yelly Ricordel | |||
2000 | Hong Neu Mangkorn
Dòng máu rồng |
Janghao / “Jang” | Marsha Vadhanapanich | |
2001 | Tawun Thud Burapah
Nghịch chiến sinh tử |
Tawan | Intira Daengjamroon & Pimprapa Tangprabhaporn | |
Yod Pad Tanas | Poom Isaret | Siriam Pakdeedumrongrit | CH7 | |
Run! Rak Untarai | Muard Kiaw | Nicole Theriault | CH5 | |
2002 | Khon La Lok
Thế giới ngầm |
Tibet | Busakorn Pornwanavej | CH7 |
2003-2012 | Bangruk Soi 9 | Jatjen | Phiyada Akkraseranee | CH9 |
2003 | Wimarn Din | Thayawat Thepsatit | Pimmada Boriruksuppakorn | CH3 |
Teeded Kru Pan Mai Jit Pisai Duerd | Teeded | Sririta Jensen | ||
2004 | Kumthapay Amata Nakorn | Phran Singh Samingphai | ||
Mang Korn Diew Dai | Zhang Hao Sakul Khoo | Nusaba Wanichangkul | CH5 | |
Keng Mai Keng Mai Kaew | แป๋ง | Ramawadee Sirisuka | CH3 | |
2005 | Pan Din Hua Jai | Kaitong | Sirapan Wattanajinda | |
2010 | Jub Tai Wai Rai Samon
Nữ sát thủ |
Seur | Namthip Jongrachatawiboon | CH5 |
Traa Barb See Kaw | Anon | Sopitnapa Chumpanee | ||
Barn Nee Tee Bangrak | ชัดเจน ตรีทิพย์ศิริ / เจน | CH9 | ||
2012 | Club Friday The Series 1 – Kon Tee Took Lum | Sopitnapa Chumpanee | GreenOne | |
Bhen Khao | Aum | Pimmada Boriruksuppakorn | CH3 | |
2013 | Reuan Saneha
Ngôi nhà bùa mê |
Khun Luang Prap Thamrongnakhra | Namthip Jongrachatawiboon, Pimmada Boriruksuppakorn, Sopitnapa Chumpanee | CH5 |
2014 | Pror Mee Tur
Vì anh yêu em |
Beer | Kathaleeya McIntosh | OneHD |
Office Syndrome: The Series | Phithan Sukakasem (Pete) | Piyathida Woramusik | WorkpointTV | |
2015 | Song Ruk Song Winyarn
Song kiếp đào hoa |
Sanya | Katreeya English | OneHD |
2016 | Petchakard Dao Jorn | Police Colonel Santithaiwanich | ||
Office Syndrome: The Series 2 | Phithan Sukakasem (Pete) | Piyathida Woramusik | WorkpointTV | |
2016-2017 | Wun Nak Rak Kwahm Took | ก้าวหน้า | Ratchawin Wongviriya | CH9 |
2016-2018 | Bang Rak Soi 9/1
Ngôi nhà yêu thương |
Jatjen | Phiyada Akkraseranee | OneHD |
2016 | We Were Born in the 9th Reign Series | Teacher Kasem | ||
2017-2018 | Lah | Thanh tra Patorn | ||
2018 | Wimarn Jor Ngern
Thiên đường giả |
Is Akgara | Kathaleeya McIntosh & Siriam Pakdeedumrongrit | |
In Family We Trust
Biến cố gia tộc |
Mate Jiraanan | |||
2019 | Talay Rissaya (2019)
Khát vọng giàu sang (2019) |
Ekarin (Ek) Thanasarnsap | Phiyada Akkraseranee & Amika Klinprathum | |
2020 – nay | 3 Num 3 Mum x2 | Tossapol | Metinee Kingpayom | |
2020 | Bad Genius: The Series
Thiên tài bất hảo (bản truyền hình) |
Vit (bố Lynn) | Rasee Wacharapolmek | |
2021 | Poo Yai San Gamnan See | Sant | Sujira Arunpipat |
Phim điện ảnh[sửa]
NĂM | PHIM | VAI | ĐÓNG VỚI |
---|---|---|---|
1991 | Kling Wai Gaun Por Sorn Wai | Olar (Mee) | Patiparn Pataweekarn |
1993 | My Wonder Year! | Toey | Patiparn Pataweekarn, Kalaya Lerdkasemsap |
1995 | True love chapter 1 | Rabil | Boonpitak Chitkrachang |
Liên kết ngoài[sửa]
- Saksit Tangtong trên InstagramLỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “EditAtWikidata”.
Tham khảo[sửa]
This article "Saksit Tangtong" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Saksit Tangtong. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.