Siêu mẫu Việt Nam 2011
Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”.
Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.
Siêu mẫu Việt Nam 2011 là cuộc thi Siêu mẫu Việt Nam lần thứ 8 do công ty Cát Tiên Sa tổ chức. Cuộc thi diễn ra đêm thi chung kết vào ngày 25 tháng 9 năm 2011 tại Cung văn hóa Hữu nghị Việt - Xô, Hà Nội.[1]
Kết quả[sửa]
Kết quả | Nữ | Nam |
---|---|---|
Giải Vàng | Vương Thu Phương | Vũ Mạnh Hiệp |
Giải Bạc | Nguyễn Ngọc Oanh | Lê Kiên Định |
Giải Đồng | Phan Lê Ái Phương | Hà Việt Dũng |
Top 20 | Cù Thị Ngọc Quý
Nguyễn Thanh Hằng Trần Thị Kiều Ngân Huỳnh Thị Kiều Trang Ngô Bích Ngọc Huỳnh Thị Lệ Hằng |
Phạm Đức Long
Bùi Thanh Tùng Trần Thanh Hùng Nguyễn Hữu Long Lê Quốc Bảo Thái Vũ Hoàng Việt Huỳnh Minh Đạt |
Các giải thưởng phụ[sửa]
- Thí sinh thân thiện: Vũ Thị Hằng - Huỳnh Trí Thông
- Siêu mẫu có phong cách trình diễn ấn tượng: Nguyễn Minh Tú - Thái Vũ Hoàng Việt
- Thí sinh ấn tượng: Ngô Bích Ngọc - Trần Thanh Hùng
- Siêu mẫu có hình thể đẹp: Huỳnh Thị Lệ Hằng - Nguyễn Hữu Long
- Siêu mẫu ăn ảnh: Nguyễn Thanh Hằng - Huỳnh Minh Đạt
Phần thi[sửa]
- Trang phục áo dài
- Trang phục ứng dụng
- Phần thi tài năng
- Trang phục áo tắm
- Trang phục dạ hội
Các thí sinh tham dự đêm chung kết[sửa]
Nữ[sửa]
STT | Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | SBD | Quê quán | Thành tích |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Phạm Thụy Mỹ Dung | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 01 | Thành phố Hồ Chí Minh | |
2 | Cù Thị Ngọc Quý | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 03 | Tiền Giang | Top 20 |
3 | Nguyễn Thanh Hằng | 1992 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 05 | Hà Nội | Top 20
Siêu mẫu ăn ảnh |
4 | Hà Thị Kim Liên | 1989 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 07 | Đà Nẵng | |
5 | Trương Thị Hằng | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 09 | Thành phố Hồ Chí Minh | |
6 | Vũ Thị Hằng | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 11 | Đồng Nai | Thí sinh thân thiện |
7 | Trần Thị Kiều Ngân | 1989 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 13 | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 20 |
8 | Phan Lê Ái Phương | 1989 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 15 | Tiền Giang | Giải Đồng |
9 | Nguyễn Thị Mỹ Hạnh | 1993 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 17 | Bến Tre | |
10 | Huỳnh Thị Kiều Trang | 1988 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 19 | Vĩnh Long | Top 20 |
11 | Nguyễn Ngọc Oanh | 1988 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 21 | Thái Nguyên | Giải Bạc |
12 | Ngô Bích Ngọc | 1989 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 23 | Hà Nội | Top 20
Thí sinh ấn tượng |
13 | Huỳnh Thị Lệ Hằng | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 25 | Tiền Giang | Top 20
Siêu mẫu có hình thể đẹp |
14 | Vương Thu Phương | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 27 | Hải Phòng | Giải Vàng
Thí sinh được khán giả yêu thích nhất |
15 | Nguyễn Minh Tú | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 29 | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 20
Siêu mẫu có phong cách trình diễn ấn tượng |
Nam[sửa]
STT | Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | SBD | Quê quán | Thành tích |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Phạm Đức Long (†) | 1988 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 02 | Hải Dương | Top 20 |
2 | Huỳnh Trí Thông | 1988 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 04 | Cần Thơ | Thí sinh thân thiện |
3 | Nguyễn Thành An | 1987 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 06 | Bắc Giang | |
4 | Bùi Thanh Tùng | 1986 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 08 | Hà Nội | Top 20 |
5 | Hải Ngọc Khánh | 1988 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 10 | Ninh Thuận | |
6 | Trần Thanh Hùng | 1988 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 12 | Nam Ninh | Top 20
Thí sinh ấn tượng |
7 | Nguyễn Hữu Long | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 14 | Hà Nội | Top 20
Siêu mẫu có hình thể đẹp |
8 | Hà Việt Dũng | 1987 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 16 | Hòa Bình | Giải Đồng |
9 | Lê Quốc Bảo | 1986 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 18 | Cần Thơ | Top 20 |
10 | Nguyễn Trọng Luân | 1987 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 20 | Thành phố Hồ Chí Minh | |
11 | Tô Tiến Hải | 1987 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 22 | Bến Tre | |
12 | Thái Vũ Hoàng Việt | 1989 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 24 | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 20
Siêu mẫu có phong cách trình diễn ấn tượng |
13 | Lê Kiên Định | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 26 | Hải Phòng | Giải Bạc |
14 | Vũ Mạnh Hiệp | 1987 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 28 | Hải Phòng | Giải Vàng
Thí sinh được khán giả yêu thích nhất |
15 | Huỳnh Minh Đạt | 1991 | Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Convert”. | 30 | Vĩnh Long | Top 20
Siêu mẫu ăn ảnh |
Tham khảo[sửa]
- ↑ Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
This article "Siêu mẫu Việt Nam 2011" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Siêu mẫu Việt Nam 2011. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.