You can edit almost every page by Creating an account. Otherwise, see the FAQ.

Họ Nguyễn của Trung Quốc

Từ EverybodyWiki Bios & Wiki

Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Unsubst”. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Message box/configuration' not found. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Infobox”.Nguyễn (đôi khi viết tắt Ng̃, Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Zh”.) là họ của người Á Đông, đồng thời là họ phổ biến của người Trung Quốc tại Trung Quốc . Theo nhiều cuộc điều tra, số người mang họ Nguyễn ở Trung quốc[1] chiếm khoảng 3% dân số cả nước. Họ Nguyễn cũng là họ đông thứ 4 thế giới chỉ sau họ Li, Wang, Zhang của Trung Quốc.[2]

Lịch Sử Họ Nguyễn[sửa]

Hiên Viên Hoàng Đế , Ông Tổ Họ Nguyễn Hàng Năm Họ Nguyễn Trung Quốc Đều Dâng Hương Tế Tổ

Vào Thời Cổ đại Có Một Người Tên Là Nguyễn Khuôn Vua Nguyễn Quốc cháu Cao Dao Cao Dao là Cháu Chuyên Húc chuyên Húc là Cháu Hiên Viên Hoàng Đế Nguyễn Khuông Sáng Lập Nguyễn Quốc Nguyễn (chữ Hán: 阮) nguyên là một thái ấp, sau bành trướng thành phiên thuộc thời ThươngChu, Nước Nguyễn tồn tại ở địa phận huyện Kính Xuyên ngày nay[3], tương truyền sau khi bị diệt thì người nước này chạy đi tứ xứ và giữ họ Nguyễn để nhớ về gốc gác[4]

Người Nổi tiếng Họ Nguyễn Trung Quốc[sửa]

Cổ đại[sửa]

  • Nguyễn Khuôn Vua Nước Nguyễn Nguyễn Quốc[5] .
  • Nguyễn Dung Hoa vợ phi tần Lưu Tống Hiếu Vũ Đế hoàng đế Trung Quốc sinh ra hoàng tử Lưu Tử Tuy,Vua Lưu Tống thời kỳ Nam - Bắc Triều, đã có nhiều cải cách khi lên ngôi, sùng Phật giáo.
  • Nguyễn phu nhân, vợ đại thần Hứa Doãn của Tào Ngụy, một trong Ngũ xú Trung Hoa
  • Nguyễn Tiểu Húc (479-536), tên lịch sự Shizong , sinh ra trong gia tộc Chenliuwei ( gia tộc Henan Wei ) ở Xiaoliang , Nam triều,Người viết thư tịch, sinh năm Kiến Nguyên thứ nhất (479) đời Nam Tề Cao Đế.
  • Nguyễn Vũ, từng là thừa tướng nước Ngụy và là một trong Kiến An thất tử.
  • Nguyễn Kan (?—?), còn gọi là Ruan Jie , còn gọi là De Ru , còn gọi là De Shu [1] . Người gốc Weishi, huyện Chenliu (nay là huyện Weishi , tỉnh Hà Nam ). Nhà thơ và thầy thuốc thời Tây Tấn .
  • Nguyễn Tú ( 270-311), tự Huyền Tử , là một đại thần và nhà siêu hình học thời Tây Tấn . Anh ta từng phục vụ như Honglu Khánh , Hoàng tử Xima [6].
  • Nguyễn Nhất Tam (21/11/1934 - ), quê ở Yizheng , tỉnh Giang Tô , sinh ra ở Tô Châu , tỉnh Giang Tô, là một chuyên gia nổi tiếng trong việc quy hoạch và bảo vệ các thị trấn cổ ở Trung Quốc.
  • Nguyễn Điện Phúc (427-19 tháng 5 năm 477) là người gốc Chư Kỵ, Cối Kê (nay là thành phố Chư Kỵ , tỉnh Chiết Giang ). Thời Nam Tống , ông là quan tướng may mắn của hoàng đế Tống Minh , ông đã tổ chức nổi loạn giết chết cựu hoàng nhà Tống , để hoàng đế Minh nhà Tống lên nối ngôi, nắm quyền trong suốt hai thời kỳ. Các triều đại của Hoàng đế nhà Minh nhà Tống và hoàng đế cuối nhà Tống, trong thời kỳ này, ông ta đã thực hiện nhiều hành vi tham nhũng và xa hoa. Sau đó, ông bị vạch trần và bị xử tử vì âm mưu bãi bỏ cơ sở.
  • Nguyễn Tịch, danh sĩ thời Ngụy Tấn một trong Trúc lâm thất hiền
  • Nguyễn Trác (531-589), người gốc trong gia đình Chenliuwei [7][8] , là một quan chức và nhà văn của nhà Chen trong các triều đại Bắc và Nam .
  • Nguyễn Phúc được Tấn Nguyên Đế bổ nhiệm Nguyễn Phúc gia nhập quân đội cho Andong, sau đó, Nguyễn Phúc liên tiếp giữ chức tể tướng .
  • Nguyễn Cơ sinh ra ở huyện Ji , tỉnh Weihui , tỉnh Hà Nam (nay là thành phố Weihui, tỉnh Hà Nam ), có quân hàm, Là một chính trị gia và nhà thư pháp thời Nhà Minh .
  • Nguyễn Hàm, danh sĩ thời Ngụy Tấn, một trong Trúc lâm thất hiền
  • Nguyễn Nguyên (阮元) Tổng đốc Lưỡng Quảng (1817 - 1826) nhà Nho, nhà sử học, đại thần thời Thanh
  • Nguyễn Sơn Cát (?—?), quê ở huyện Ankang , tỉnh Xing'an , tỉnh Thiểm Tây , là một chính trị gia thời nhà Thanh và là một học giả Jinshi[9]
  • Nguyễn Hiếu Tự, danh sĩ thời Đông Tấn
  • Nguyễn Vũ, nhà văn thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc
  • Nguyễn Phu, Thứ sử giao châu
  • Nguyễn Cun (1381-?),sinh ra ở Shidu, thị trấn Dezheng, huyện Yongjia, tỉnh Ôn Châu, tỉnh Chiết Giang, và là một chính trị gia thời nhà Minh .
  • Nguyễn Tuyết Hào (1702-1764), Người gốc Hoài An , tỉnh Giang Tô , Sinh vào năm Nhâm Vũ thời Khang Hy , ông trở thành Jinshi vào năm Ung Chính thứ 8 (1730), vào học viện Hán Lâm , nghiên cứu Tư liệu Tứ đại, chủ trì các kỳ thi cấp tỉnh ở Thiểm Tây và Sơn Tây , đồng thời giám sát các kỳ thi cấp tỉnh. vấn đề học thuật của Hồ Nam , Hoàng đế Càn Long đã cảnh cáo ông rằng sau khi nhậm chức phải “làm một học giả giỏi”.
  • Nguyễn Tấn (nhà Minh) (? - 1651), tên lịch sự Daheng , quê ở Phúc Kiến. Nhân vật quân sự thời nhà Minh, Thời trẻ, ông là người lái thuyền người Phúc Kiến và từng là cướp biển nên rất quen thuộc với nước. Ông được Chu Nguyên Chương phong làm Thủy Anh tướng quân.
  • Nguyễn Viên Sinh quê ở tỉnh Malong (nay là huyện Malong ) , Vân Nam . Quan chức và học giả cuối thời nhà Minh.
  • Nguyễn Tử Hoa (1562-1637), tên lịch sự là Jianzhi và Danyu , sinh ra trong gia đình Ruan Xiangtang ở Đồng Thành (nay là Songyang , An Huy ), quê quán của ông là Jing Cheng , tỉnh Cảnh Thành ( nay là Tây An, Thiểm Tây ).[10]Ông chuyển đến Hoài Ninh , [11] Là một chính trị gia thời Nhà Minh.
  • Nguyễn Nhất Định (18 tháng 4 năm 1560 - 1609), , huyện Đồng Thành (nay là Songyang, An Huy ) , quê quán của ông là Cảnh Thành , tỉnh Cảnh Giang (nay là Tây Dương )[12] an, Thiểm Tây ) [1] , Nhà Minh Một nhân vật chính trị .
  • Nguyễn Triều Đông (1490-?) , sinh ra ở huyện Mã Thành , tỉnh Hoàng Châu , Hồ Quang (nay là thành phố Mã Thành , tỉnh Hồ Bắc ), Là một chính trị gia thời nhà Minh,Phó sứ thần Tứ Xuyên kiêm Thanh tra nhà Minh.
  • Nguyễn Siêu Sách (1501-?), là người quê ở huyện Mã Thành, tỉnh Hoàng Châu, Hồ Quang, quốc tịch và là một chính trị gia thời Nhà Minh .
  • Nguyễn Thượng Bân (1542-?), tên lịch sự Junzhong , sinh ra ở huyện Thái Hà, tỉnh Đại Lý, tỉnh Vân Nam , là một chính trị gia thời nhà Minh .
  • Nguyễn Thánh Cơ (?—?), là người gốc Luoyuan, Phúc Kiến, và là một nhân vật chính trị thời nhà Thanh.
  • Nguyễn Tử Tiêu (?—?) , quê ở huyện Yuqian (nay là thị trấn Yuqian ) , tỉnh Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang , ông là một nhân vật chính trị thời nhà Minh, Chức vụ Sở hình sự Nam Kinh thời nhà Minh.
  • Nguyễn Thế Huy (?—?), quê ở huyện Shanyang , tỉnh Zhili , Thượng Châu, tỉnh Thiểm Tây , là một chính trị gia thời nhà Thanh .
  • Nguyễn Đại Thành(1587-1646), (nay là Songyang, An Huy), và quê hương của ông là Jing Cheng , tỉnh Kyunggi ( bây giờ là Tây An , Thiểm Tây ) [13] , chuyển đến Hoài Ninh , một chính trị gia và nhà viết kịch vào cuối thời nhà Minh , một Jinshi ở Wanli Bingchen của triều đại nhà Minh , một quan chức ở của triều đại Nam Minh , và Bộ trưởng của Bộ Chiến tranh . Khi quân Thanh tiến về phía nam, Nguyễn Đại Thành đầu hàng, khi theo quân Thanh tấn công Tiên Hạ quan ở Chiết Giang.
  • Nguyễn Đại Định (?—?), quê ở huyện Shanyang , tỉnh Zhili , Thượng Châu , tỉnh Thiểm Tây , là một chính trị gia thời Nhà Thanh.
  • Nguyễn Văn Chào (?—?), Người làng Trấn Tây, thị trấn Shanzhuang , huyện Anfu, tỉnh Giang Tây . Các chính trị gia thời nhà Thanh.
  • Nguyễn Bội Lan , quê ở huyện Vũ Xương, tỉnh Vũ Xương , tỉnh Hồ Bắc , là một chính trị gia thời nhà Thanh,ông được phong huyện lệnh.

Cận đại[sửa]

Nguyễn Linh Ngọc, tên khai sinh Nguyễn Phượng Căn, nữ diễn viên Trung Quốc thời kỳ Dân Quốc.
  • Nguyễn Linh Ngọc, tên khai sinh Nguyễn Phượng Căn, nữ diễn viên Trung Quốc thời kỳ Dân Quốc.
  • Nguyễn Pin Cường , 12 tháng 9 năm 1943 - 24 tháng 1 năm 2012), chính trị gia quá cố Hồng Kông và thành viên sáng lập Đảng Dân chủ . Ông giữ chức vụ Ủy viên Hội đồng quận trung tâm của Hội đồng quận miền trung và miền Tây từ ngày 23 tháng 5 năm 1986 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 và từng được bầu làm Chủ tịch Hội đồng quận miền Trung và miền Tây . Bài hát của đảng Dân chủ xuất phát từ nét chữ của ông [14]
  • Nguyễn Vũ Đức(19 tháng 4 năm 1914 - 8 tháng 11 năm 1938), còn gọi là Zhang Demin . Đảng viên Đảng Cộng sản, Cục trưởng Cục Chính trị Quân đoàn 23 của Lực lượng Đồng minh chống Nhật Jidong .
  • Nguyễn Thiên Thiên (? — ), nam, quốc tịch Hán, quê ở Thượng Ngu , Chiết Giang , nhân vật chính trị của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là chủ tịch và bí thư đảng ủy Công ty TNHH Điện lực Phúc Kiến Nhà nước. Ủy viên Ủy ban Toàn quốc khóa 14 Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc[15].


Hiện đại[sửa]

Tập tin:阮嘉敏.jpg
Nguyễn Gia Mẫn, một nữ người dẫn chương trình, diễn viên và người mẫu người Hồng Kông, hiện là nghệ sĩ hợp đồng quản lý TVB
  • Nguyễn Triệu Tường, ca sĩ Hồng Kông
  • Nguyễn Đức Cường, phát thanh viên của Đài phát thanh Hồng Kông và từng là nghệ sĩ TVB,Trung Quốc.
  • Nguyễn Tiểu Nghĩa ngày 23 tháng 11 năm 1970- ) , trước đây gọi là Ruan Peiyi , là người dẫn chương trình nổi tiếng của Đài Phát thanh Thương mại Hồng Kông và là nghệ sĩ hợp đồng cơ bản của TVB Hồng Kông.
  • Nguyễn Triệu Huy , 1 tháng 11 năm 1945 - ), quê ở Xinhui , Quảng Đông , sinh ra ở Phật Sơn , Quảng Đông , một diễn viên opera Quảng Đông Hồng Kông , được biết đến với cái tên "Anh Fai", và "thần đồng", "Bậc thầy toàn diện" và các danh hiệu khác, đồng thời nhận được các danh hiệu như Huân chương Danh dự (BH) , Giải Thành tựu Nghệ thuật và Ngôi sao Bauhinia Đồng (BBS) ). Ông là nghệ sĩ đầu tiên đến London, Anh để hát Nanyin trước mặt Nữ hoàng Elizabeth II . Ông hiện là Phó Chủ tịch Hiệp hội Pat Wo Hồng Kông .
  • Nguyễn Gia Mẫn ngày 13 tháng 6 năm 1991 - ), một nữ người dẫn chương trình, diễn viên và người mẫu người Hồng Kông, hiện là nghệ sĩ hợp đồng quản lý TVB [16]
  • Nguyễn Quang Dân (01/05/1973 - ) là một họa sĩ truyện tranh người Đài Loan . Yunlin , sinh ra ở thành phố Douliu , tốt nghiệp Khoa Thiết kế Nội thất của Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc . Ông là tác giả của nhiều truyện tranh, và các tác phẩm tiêu biểu của ông " Tiệm cắt tóc Donghuachun " và " Cửa hàng Yongjiu Ganzai " đã được chuyển thể thành phim truyền hình.
  • Nguyễn Thánh Văn (20 tháng 7 năm 1984 - ), trước đây gọi là Ruan Weijing, là người gốc Ruian , Ôn Châu , Chiết Giang , là một diễn viên ở Trung Quốc đại lục , và tốt nghiệp Học viện Múa Bắc Kinh chuyên ngành múa cổ điển. [17][18] Anh đã liên tiếp đóng vai "Xiaoxiangzi" trong phiên bản thứ 14 của bộ phim truyền hình "Thần điêu đại hiệp", "Shan Chunqiu" trong " A Thousand Bones of Flowers " và "Yin". Ye King" trong phiên bản thứ 19 của " Truyền Thuyết Thiên Long Kiếm.
  • Nguyễn Thế Ý (21 tháng 2 năm 1917 - 5 tháng 2 năm 2020), nam, quê ở Fengnan , Hà Bắc , là bác sĩ y học cổ truyền Trung Quốc, chuyên gia về các bệnh tim mạch của y học cổ truyền Trung Quốc và phương Tây , đồng thời là bác sĩ trưởng của Bệnh viện trực thuộc số 1 của Đại học Y học cổ truyền Trung Quốc Thiên Tân.
  • Nguyễn Đại Dũng sinh ngày 1 tháng 4 năm 1941 - ), quê ở Từ Hi , Chiết Giang , là một nghệ sĩ, họa sĩ, nhà thiết kế áp phích phim và họa sĩ truyện tranh nổi tiếng người Hồng Kông. Ông rất giỏi vẽ chân dung. Ông bắt đầu làm việc trong một công ty quảng cáo từ năm 1965. Nhiều poster phim Hồng Kông từ năm 1975 đến năm 1992 đều do Nguyễn Đại Dũng sáng tạo. Các tác phẩm tiêu biểu của ông bao gồm " Thiên tài và kẻ ngốc ", " Nửa máy bắn đá ", " Bên kia sông ", " Trò chơi tử thần ", "Năm ngôi sao may mắn ", " Âm dương ", " Hậu duệ của rồng " [19]...vv.
  • Nguyễn Chiêu Huy, một diễn viên và nhà văn kinh kịch Quảng Đông thân Trung Quốc ở Hồng Kông.
  • Nguyễn Đan An (25 tháng 5 năm 1940 - ), một học giả, nhà văn và nhà giáo dục người Đài Loan , sinh ra ở huyện Wuxian, tỉnh Giang Tô (nay là thành phố Tô Châu ), và sinh ra ở Thượng Hải .
  • Nguyễn Kinh Thiên, diễn viên Đài Loan.
  • Nguyễn Tử Kiện , ngày 14 tháng 11 năm 1979 - ) là người dẫn chương trình phát thanh thương mại Hồng Kông . Có bằng Cử nhân Nghiên cứu Văn hóa tại Đại học Middlesex và bằng Thạc sĩ Nhân chủng học tại Trường Nghiên cứu Phương Đông và Châu Phi, Đại học London Anh[20]。.
  • Nguyễn Tiểu Tiên, Nhà Lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc Là người gốc ở Yihexiatun, huyện Hà Nguyên, Quảng Đông (nay là huyện Đông Nguyên, Quảng Đông ), ông là một trong những lãnh đạo đầu tiên của Đảng Cộng sản Trung Quốc và là một trong những người lãnh đạo phong trào thanh niên Quảng Đông và phong trào nông dân sơ khai trong thời kỳ đại lục. Cộng hòa Trung Hoa[21].
  • Nguyễn Ping ( Là đại Tá sáng lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa).
  • Nguyễn Thủ Tùng sinh ra ở huyện Tân Kiến, tỉnh Nam Xương , tỉnh Giang Tây,Cục trưởng Cục Hình sự,Kiểm duyệt tỉnh Giang Nam.
  • Nguyễn Tông Trạch (tháng 12/1965 - ), nam, quê Từ Dung, Lô Châu , Tứ Xuyên , là nhà ngoại giao và học giả nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và hiện là Tổng lãnh sự nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Brisbane Úc.
  • Nguyễn Ngọc Thành (02/1918 - 22/01/2007), nam, quốc tịch Hán, quê ở Dư Diêu, Chiết Giang, sinh ra ở Thượng Hải , là một chuyên gia về trà người Trung Quốc, từng là nhà nghiên cứu và hướng dẫn tiến sĩ tại Trà,Viện nghiên cứu của Viện Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc .
  • Nguyễn Đại Phương(1940-2011), nhà báo nổi tiếng người Đài Loan , nhà bình luận đương thời, chuyên gia cao cấp về quan hệ hai bờ eo biển [22]。 , Ông là cựu chủ tịch của "California Tribune" ở Hoa Kỳ và là cựu chủ tịch của " Gong Lun Pao " nổi tiếng ở Đài Loan.
  • Nguyễn Tử Nam (?—?), không rõ quê quán, là một chính trị gia của Trung Hoa Dân Quốc, từng là giám đốc của Red Swastika Society ,Vào ngày 4 tháng 9 năm 1937, Chính phủ tự trị Chanan được người Nhật hỗ trợ được thành lập tại Trương Gia Khẩu .
  • Nguyễn Đại Chính , một nhà báo nổi tiếng người Mỹ gốc Đài Loan, hiện là chủ tịch của Hiệp hội người Hoa Tây Mỹ và Hiệp hội nhóm mới[23][24]
  • Nguyễn Thanh Nguyệt , 26 tháng 6 năm 1957 - ), quê ở huyện Bình Đông, tỉnh Đài Loan , Trung Hoa Dân Quốc , là một tiểu thuyết gia và kiến ​​trúc sư người Đài Loan .
  • Nguyễn Đại Nhân là một học giả, nhà phê bình, nhà sử học, nhà toán học và chuyên gia máy tính người Mỹ gốc Hoa nổi tiếng người Đài Loan .
  • Nguyễn Khắc Cường (19 tháng 12 năm 1932 - 29 tháng 4 năm 2017), quê ở huyện Từ Hi , tỉnh Chiết Giang , sinh ra ở Thượng Hải . Chuyên gia vật lý lò phản ứng hạt nhân và an toàn hạt nhân. Năm 1995, ông được bầu làm viện sĩ Học viện Kỹ thuật Trung Quốc[25]
  • Nguyễn Yongbin (14/02/1963 - ), nam, quốc tịch Hán, quê ở Tử Đồng , Tứ Xuyên , nhà toán học Trung Quốc, giáo sư và người hướng dẫn tiến sĩ tại Viện Toán cao cấp, Đại học Chiết Giang[26].
  • Nguyễn Cương Mộng (1951 - ), chính trị gia Đài Loan , tốt nghiệp trường Cao đẳng Sư phạm Đài Trung (nay là Đại học Sư phạm Quốc gia Đài Trung ), tốt nghiệp khóa 17 Học viện Đào tạo Cán bộ Tư pháp , từng giữ chức vụ Thẩm phán tòa án quận , đồng thời là Thẩm phán thứ 12 và 13 của Đài Loan. Quận Changhua , Trung Quốc, Phó Tổng thư ký Quốc dân đảng kiêm Chủ tịch Ủy ban Đánh giá và Kỷ luật, ông từng giữ chức Chủ tịch Công ty Nước Đài Loan, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Kinh tế .
  • Nguyễn Anh Bình (1913 - 3 tháng 2 năm 1948), còn được gọi là Ruan Yuzhai , là người gốc Nguyễn, Phúc Kiến , một lãnh đạo ban đầu của Đảng Cộng sản Trung Quốc ở vùng phía đông Phúc Kiến , và là liệt sĩ cách mạng[27].
  • Nguyễn Duy Minh (1957- ) , một luật sư và thẩm phán ở Hồng Kông , tốt nghiệp Khoa Luật của Đại học Hồng Kông , đủ tiêu chuẩn trở thành luật sư vào năm 1988 và gia nhập ngành tư pháp Hồng Kông với tư cách là thẩm phán vào năm 1994. Trong thời gian Ruan Weiming làm thẩm phán, nhiều bản án đã gây tranh cãi trong xã hội Hong Kong
  • Nguyễn Thành Phát, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ Chủ tịch Tỉnh Vân Nam; Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy, Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Vũ Hán; Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc; Thị trưởng Hoàng Thạch; Thư ký trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc và Bí thư Thành ủy Tương Phàn.

Bóng Đá[sửa]

  • Nguyễn Kiến Văn 19 tháng 1 năm 1989 - ), sinh ra ở Hồng Kông , là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Hồng Kông đóng vai trò tiền vệ , từng được chọn vào đội tuyển bóng đá Olympic Hồng Kông .

Nhân vật hư cấu[sửa]

Nguyễn Tiểu Nhị, Là Thủ Lĩnh nhân vật trong tiểu thuyết Thủy hử

Nhà Thời Tổ Họ Nguyễn[sửa]

Nhà Thờ Tổ Họ Nguyễn Trung Quốc Sắp Được Xây dựng 500 Triệu USD Tại An Huy.

Hội Họ Nguyễn Trung[sửa]

Tập tin:Hoi Ho Nguyen Trung Quoc.jpg
Ảnh Hội Họ Nguyễn Trung Quốc

Hội Họ Nguyễn Trung Quốc[28] Thành lập kết nối họ nguyễn Trung quốc [29] kết nối danh nhân họ nguyễn toàn thế giới.

Chi Nhánh Họ Nguyễn Trung Quốc[sửa]

Chi Nhánh Họ Nguyễn Trung Quốc

Đại hội đồng: QQ: 869189956 Chi nhánh Quảng Đông: QQ: 869189956 Chi nhánh An Huy: QQ: 40592880 Chi nhánh Qingyuan: QQ: 138860023 Chi nhánh Cangnan: QQ: 869961753 Chi nhánh Maoming: QQ: 1102408499 Chi nhánh Zhangzhou : QQ: 472066024 Ủy ban trù bị Fuan: QQ: 10 5220 5072 Văn phòng Taishan: QQ: 1269376434 Ủy ban trù bị Giang Môn: QQ: 1065097881 Chi nhánh Giang Tây: QQ: 2410561727 Văn phòng Mỹ: QQ: 1269376434 Chi nhánh Giang Tây : QQ: 2410561727

Ảnh Họ Nguyễn Trung Quốc

Nguyễn Nhạc Cụ[sửa]

  • Nguyễn (nhạc cụ) Ruan , còn được gọi là Ruan Qin và Ruan Xian , là một loại nhạc cụ gảy dây truyền thống cổ xưa của Trung Quốc , được đặt theo tên của Nguyễn Tiên , một trong những " Thất hiền rừng trúc " thời Tây Tấn [30]

一把小阮 Đàn Nguyễn


Tham khảo[sửa]

  1. [https://www.vipjiapu.com/x/144/
  2. Lê Trung Hoa, Họ và tên người Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học - Xã hội, 2005
  3. http://www.yuen-clansmen.com/main.html
  4. 阮國 - Nguyễn quốc, baike.baidu.com
  5. 阮國 - Nguyễn quốc, baike.baidu.com
  6. 晋书·卷四十九·列传第十九》
  7. 陳書·卷三十四·列傳第二十八》:阮卓,陳留尉氏人。祖詮,梁散騎侍郎。父問道,梁寧遠岳陽王府記室參軍。卓幼而聰敏,篤志經籍,善談論,尤工五言詩。性至孝,其父隨岳陽王出鎮江州,遇疾而卒,卓時年十五,自都奔赴,水漿不入口者累日。屬侯景之亂,道路阻絕,卓冒履險艱,載喪柩還都。在路遇賊,卓形容毀瘁,號哭自陳,賊哀而不殺之,仍護送出境。及渡彭蠡湖,中流忽遇疾風,船幾沒者數四,卓仰天悲號,俄而風息,人皆以為孝感之至焉。
  8. 南史·卷七十二·列傳第六十二》:阮卓,陳留尉氏人也。祖詮,梁散騎侍郎。父問道,梁岳陽王府記室參軍。卓幼聰敏,篤志經籍,尤工五言。性至孝,父隨岳陽王出鎮江州,卒,卓時年十五,自都奔赴,水漿不入口者累日。載柩還都,度彭蠡湖,中流遇疾風,船幾沒者數四,卓仰天悲號,俄而風息,人以為孝感之至。
  9. 《大清德宗同天崇运大中至正经文纬武仁孝睿智端俭宽勤景皇帝实录》(卷二百七十):光绪十五年。己丑。五月。丙午朔。……○乙卯。引见新科进士。……杨德鑅、许在衡、吴獬、法伟堂、赵尔萃、陈怀忠、刘荫椿、程仲照、柯劭憼、孔昭采、章绍曾、黄传祁、李梦斗、王岳嵩、高涵和、王同鼎、朱寿慈、张曜斗、夏时泰、薛贺图、潘守廉、江俶、翁天佑、区宗初、刘元诚、济生、刘盛堂、郑维翰、朱秉成、江联蓉、文明钦、彭光湛、何锡章、郭以诚、李映庚、郁保章、章乃正、徐培光、纪骧、刘邦槐、王济、赖宏、杨墉、李锡庚、李含菁、黄大华、李光卓、汤汝和、赵锐、方凤鸣、张瑞麟、贾作人、曾庆兰、黄士廉、雷蔚瑞、马嘉桢、黎宗干、冯慎源、董维垿、杨纪元、彭献寿、程元恺、陈铣绶、潘尚志、李柏龄、陈本棠、黄大琨、郑炽昌、喻鸿钧、朱德泽、王天培、袁信芳、魏立、刘汝、张庭诗、刘永恭、王予符、王启烈、王同德、李棻、熊文寿、唐书年、阮善继、逯懿、杨曾新、吴国珍、张正基、王绍勋、李锦、杨万选、李汾、李步瀛、李滋然、李砚田、杨佩芬、超诣、史恩培、吕敬直、阎维玉、曹琳、魏志良、马勤臣、刘瀛、俱著交吏部掣签分发各省以知县即用。
  10. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  11. 马其昶《桐城耆旧传》卷三《阮巡抚传》载:“阮公讳鶚,字应荐,号𠙶峰……万历二十六年,子自华及孙以鼎同举进士。华官福建邵武府知府,鼎官河南布政司参政,其后移居怀宁,遂为怀宁人。”清康熙《安庆府志·选举志》、清乾隆《江南通志·文苑传》,阮自华名下均注为“怀宁籍桐城人”。
  12. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  13. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  14. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  15. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  16. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  17. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  18. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  19. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  20. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  21. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  22. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  23. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  24. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  25. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  26. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  27. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.
  28. [http://www.yuen-clansmen.com/P534.html
  29. https://www.ruanchina.com/gujin/
  30. Lỗi kịch bản: Không tìm thấy mô đun “Citation/CS1”.


This article "Họ Nguyễn của Trung Quốc" is from Wikipedia. The list of its authors can be seen in its historical and/or the page Edithistory:Họ Nguyễn của Trung Quốc. Articles copied from Draft Namespace on Wikipedia could be seen on the Draft Namespace of Wikipedia and not main one.



Read or create/edit this page in another language[sửa]